Dapasmart 10mg Healing Pharma - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dapasmart 10mg Healing Pharma là gì?
-
Dapasmart 10mg Healing Pharma là thuốc được chỉ định điều trị đái tháo đường tuýp 2 giúp kiểm soát đường huyết hiệu quả. Dapasmart 10mg Healing Pharma có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp thuốc khác làm giảm đường huyết, kết hợp chế độ ăn kiêng và tập luyện hợp lý.
Thành phần của Dapasmart 10mg Healing Pharma
-
Dapagliflozin 10mg
Dạng bào chế
-
Viên nén
Đái tháo đường tuýp 2 là bệnh gì?
-
Bệnh tiểu đường tuýp 2 (đái tháo đường type 2) do cơ thể không thể sử dụng insulin hoặc sử dụng insulin không hiệu quả như người bình thường. Người lớn tuổi là đối tượng dễ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 nên nhiều người còn được gọi đây là bệnh tiểu đường khởi phát ở người lớn hay bệnh tiểu đường của người lớn tuổi.
Công dụng chỉ định của Dapasmart 10mg Healing Pharma
-
Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị đái tháo đường týp 2 nhằm kiểm soát đường huyết trong:
-
Đơn trị liệu: Khi chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết cho những bệnh nhân không thích hợp sử dụng metformin do không dung nạp.
-
Trị liệu phối hợp bổ sung: Phối hợp với các thuốc làm giảm đường huyết khác kể cả insulin khi các thuốc này kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết.
-
Cách dùng - Liều dùng của Dapasmart 10mg Healing Pharma
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Dùng theo chỉ định của bác sĩ
-
Chống chỉ của Dapasmart 10mg Healing Pharma
-
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
Lưu ý khi sử dụng Dapasmart 10mg Healing Pharma
-
Không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 hoặc để điều trị đái tháo đường nhiễm ceto – acid.
-
Hiệu quả của dapagliflozin phụ thuộc vào chức năng thận, hiệu quả giảm ở bệnh nhân suy thận trung bình và gần như không hiệu quả ở bệnh nhân suy thận nặng. Ở bệnh nhân suy thận trung bình (độ thanh thải creatinin [CrCl] < 60ml/phút hoặc độ lọc cầu thận ước tính, , tỷ lệ bệnh nhân điều trị với dapagliflozin gặp các phản ứng ngoại ý như tăng creatinin, phospho, hormon tuyến cận giáp (PTH) và hạ huyết áp cao hơn so với giả dược.
-
Trước khi bắt đầu dapagliflozin và sau đó ít nhất mỗi năm một lần.
-
Trước khi bắt đầu dùng chung với các thuốc có thể làm giảm chức năng thận và theo dõi định kỳ sau đó.
-
Khi chức năng thận giảm gần đến mức trung bình, theo dõi ít nhất 2 – 4 lần/năm. Nếu chức năng thận giảm xuống dưới mức [CrCl] < 60ml/phút hoặc độ lọc cầu thận ước tính [eGFR]< 60ml/phút/1,73m2, nên ngưng điều trị dapagliflozin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Dapasmart 10mg Healing Pharma
-
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trên da và phần phụ:
-
Viêm âm hộ – âm đạo, viêm quy đầu và các nhiễm trùng đường sinh dục,
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu
-
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
-
Hạ đường huyết (khi sử dụng với SU hoặc insulin)
-
Giảm thể tích tuần hoàn
-
-
Rối loạn thần kinh: Chóng mặt.
-
Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, khô miệng.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng
-
Rối loạn tại thận và đường niệu: Tiểu khó, tiểu nhiều, tiểu đêm
-
Rối loạn sinh dục và tuyến vú: ngứa âm đạo, sinh dục
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Thuốc lợi tiểu: Dapagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thiazid, thuốc lợi tiểu quai và có thể làm tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.
-
Insulin và các thuốc kích thích tiết insulin: Insulin và các thuốc kích thích tiết insulin như sulfonylurê có thể gây hạ đường huyết. Do đó, cần sử dụng liều thấp insulin hoặc thuốc kích thích tiết insulin để hạn chế nguy cơ hạ đường huyết khi sử dụng phối hợp với dapagliflozin.
-
Tương tác dược động học: Dapagliflozin chuyển hóa chủ yếu theo con đường kết hợp glucuronid gián tiếp qua UDP glucuronosyltransferase 1A9 (UGT1A9).
-
Trong các nghiên cứu in vitro, dapagliflozin không ức chế cytochrom P450 (CYP) 1A2, CYP2A6, CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6, CYP3A4, cũng không gây cảm ứng CYP1A2, CYP2B6 hoặc CYP3A4. Do đó, dapagliflozin không ảnh hưởng đến sự thanh thải qua chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa qua các enzym trên khi dùng chung.
-
Tác động của các thuốc khác trên dapagliflozin: Các nghiên cứu về tương tác tiến hành trên người khỏe mạnh, chủ yếu sử dụng thiết kế liều đơn, cho thấy dược động học của dapagliflozin không bị ảnh hưởng bởi metformin, pioglitazon, sitagliptin, glimepirid, voglibose, hydrochlorothiazid, bumetanid, valsartan, hoặc simvastatin.
-
Khi sử dụng đồng thời dapagliflozin với rifampicin (chất cảm ứng nhiều chất vận chuyển tích cực và các enzym chuyển hóa thuốc), đã ghi nhận nồng độ và thời gian tiếp xúc (AUC) của dapagliflozin giảm 22%, nhưng không có tác động có ý nghĩa lâm sàng đến bài tiết glucose vào nước tiểu trong 24 giờ. Không khuyến cáo điều chỉnh liều. Không có tác động có ý nghĩa lâm sàng với các chất cảm ứng khác (như carbamazepin, phenytoin, phenobarbital).
-
Khi sử dụng đồng thời dapagliflozin với mefenamic acid (chất ức chế UGT1A9), đã ghi nhận nồng độ và thời gian tiếp xúc của dapagliflozin tăng 55%, nhưng không có tác động có ý nghĩa lâm sàng đến bài tiết glucose vào nước tiểu trong 24 giờ. Không khuyến cáo điều chỉnh liều.
-
Tác động của dapagliflozin trên các thuốc khác: Trong các nghiên cứu về tương tác được tiến hành trên người khỏe mạnh, chủ yếu sử dụng thiết kế liều đơn, dapagliflozin không ảnh hưởng đến dược động học của metformin, pioglitazon, sitagliptin, glimepirid, hydrochlorothiazid, bumetanid, valsartan, digoxin (một chất nền của P-gp) hoặc warfarin (S-warfarin, một chất nền của CYP2C9), hoặc tác dụng chống đông của warfarin đo bằng INR. Phối hợp liều đơn dapagliflozin 20 mg và simvastatin (một chất nền của CYP3A4) làm tăng 19% AUC của simvastatin và tăng 31% AUC của acid simvastatin. Tăng nồng độ và thời gian tiếp xúc của simvastatin và acid simvastatin không có ý nghĩa lâm sàng.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Healing Pharma India Pvt. Ltd. - Ấn Độ
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này