Dapaflix-10 Bonne Sante - Thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dapaflix-10 là sản phẩm gì?
-
Dapaflix-10 là thuốc được bào chế từ thành phần chính Dapagliflozin, chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường. Thuốc Dapaflix-10 còn giúp điều trị suy tim và bệnh thận mãn tính. Thuốc được bào chế dạng viên nén, tiện lợi cho người sử dụng.
Thành phần của Dapaflix-10
-
Dapagliflozin.
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Đái tháo đường là gì?
-
Bệnh đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa không đồng nhất, có đặc điểm tăng glucose huyết do khiếm khuyết về tiết insulin, về tác động của insulin hoặc cả hai. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh.
Công dụng - Chỉ định của Dapaflix-10
-
Điều trị bệnh đái tháo đường type 2 không thể kiểm soát bằng các thuốc điều trị đái tháo đường khác, chế độ ăn kiêng và vận động.
-
Điều trị suy tim mãn tính kèm giảm phân suất tống máu (NYHA độ II – IV).
-
Điều trị bệnh thận mãn tính.
Cách dùng – liều dùng của Dapaflix-10
-
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
-
Liều dùng:
-
Điều trị đái tháo đường type 2: Liều khởi đầu: 5 mg x 1 lần/ngày. Nếu đã dung nạp ở liều 5 mg, có thể tăng lên liều tối đa là 10 mg x 1 lần/ngày.
-
Điều trị suy tim kèm giảm phân suất tống máu: Liều khuyến cáo: 10 mg x 1 lần/ngày.
-
Điều trị bệnh thận mãn tính: Liều khuyến cáo: 10 mg x 1 lần/ngày.
-
Chống chỉ định của Dapaflix-10
Không dùng thuốc Dapaflix-10 cho các trường hợp sau:
-
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với dapagliflozin.
-
Bệnh nhân bị suy thận nặng có eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2 nhưng không có bệnh tim mạch hoặc không có yếu tố nguy cơ tim mạch.
-
Bệnh nhân đang lọc máu.
-
Bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường type 1, nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Lưu ý khi sử dụng Dapaflix-10
Bệnh nhân điều trị với dapagliflozin cần lưu ý có thể gặp phải các vấn đề sau:
-
Có nguy cơ gãy xương ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 và suy thận mức độ trung bình (eGFR từ 30 đến 60 mL/phút/1,73 m2).
-
Tăng nguy cơ nhiễm trùng và nhiễm nấm cơ sinh dục (nhiễm trùng âm hộ, nhiễm nấm Candida âm hộ, viêm âm hộ, viêm bao quy đầu). Bệnh nhân có tiền sử mắc các bệnh này hoặc nam giới chưa cắt bao quy đầu có nguy cơ mắc bệnh cao hơn.
-
Bệnh nhân có thể gặp các phản ứng quá mẫn (phù mạch, nổi mày đay). Ngừng sử dụng dapagliflozin nếu xảy ra quá mẫn.
-
Dapagliflozin có thể gây hạ huyết áp do giảm thể tích nội mạch, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận (eGFR < 60 mL/phút/1,73 m2), người cao tuổi, bệnh nhân đang dùng thuốc hạ huyết áp khác (lợi tiểu, ức chế men chuyển hoặc thuốc chẹn thụ thể angiotensin) hoặc có huyết áp tâm thu thấp.
-
Bệnh nhân đang điều trị bằng dapagliflozin, đặc biệt ở đối tượng thiếu hụt insulin tuyến tụy, giảm liều insulin sử dụng, hạn chế calo, lạm dụng rượu, bị sốt cấp tính, vừa phẫu thuật… sẽ dễ bị nhiễm toan ceton.
-
Khi bệnh nhân có biểu hiện buồn nôn/ nôn, đau bụng, khó chịu toàn thân, và/ hoặc khó thở nên ngưng dùng thuốc và điều trị kịp thời nếu nghi ngờ nhiễm toan ceton. Ngoài ra, nên tạm ngừng điều trị bằng dapagliflozin ít nhất 3 ngày trước khi phẫu thuật.
-
Bệnh nhân sử dụng dapagliflozin có nguy cơ bị viêm cân mạc hoại tử - một bệnh nhiễm trùng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng và có khả năng gây tử vong. Ngừng thuốc ở những bệnh nhân có triệu chứng bị viêm cân mạc hoại tử như sốt, khó chịu kèm theo đau, sưng tấy bộ phận sinh dục hoặc quanh hậu môn và tiến hành điều trị ngay lập tức.
-
Định kỳ xét nghiệm đánh giá chức năng thận để điều chỉnh liều hoặc ngưng điều trị khi eGFR giảm dưới ngưỡng chỉ định.
-
Dapagliflozin tăng nguy cơ nhiễm trùng tiết niệu nghiêm trọng bao gồm nhiễm trùng niệu và viêm thận bể thận cần nhập viện.
-
Dùng dapagliflozin ở những bệnh nhân bị bệnh thân mãn tính hoặc sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu quai có nguy cơ gây tổn thương thận cấp.
-
Bệnh nhân cao tuổi khi sử dụng dapagliflozin có thể dễ mắc các triệu chứng liên quan đến suy giảm thể tích tuần hoàn (ví dụ: Hạ huyết áp, hạ huyết áp thế đứng, chóng mặt, ngất và mất nước), suy giảm chức năng thận hoặc suy thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Dapagliflozin không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Dapaflix-10
-
Thường gặp: Hạ đường huyết (khi dùng với SU hoặc insulin), viêm cơ quan sinh dục, nhiễm trùng tiết niệu, chóng mặt, ngứa, đau lưng, tiểu khó, đa niệu, độ thanh thải creatinin giảm khi bắt đầu điều trị, rối loạn lipid máu, tăng hematocrit.
-
Ít gặp: Giảm thể tích tuần hoàn, khát nước, táo bón, khô miệng, tiểu đêm, ngứa bộ phận sinh dục, tăng ure máu, giảm cân, nhiễm nấm, độ thanh thải creatinin tăng khi bắt đầu điều trị.
-
Hiếm gặp: Nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Tương tác
-
Dapagliflozin có thể làm tăng tác dụng lợi tiểu của thiazide và thuốc lợi tiểu quai, gây tăng nguy cơ mất nước và hạ huyết áp.
-
Insulin và các thuốc kích thích tiết insulin (sulphonylurea) gây hạ đường huyết. Do đó, khi dùng kết hợp với dapagliflozin cần điều chỉnh liều các thuốc này để giảm nguy cơ hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường type 2.
-
Các thuốc ức chế SGLT2 ảnh hường đến kết quả xét nghiệm 1,5-AG. Nên sử dụng các phương pháp thay thế để theo dõi mức độ kiểm soát đường huyết của bệnh nhân.
-
Kháng sinh quinolon: Gatifloxacin cũng như các kháng sinh nhóm quinolon gây hạ đường huyết trong 3 ngày đầu điều trị và tăng đường huyết từ ngày 4 – 10, dẫn đến việc khó kiểm soát đường huyết bệnh nhân bằng dapagliflozin (và các thuốc điều trị đái tháo đường khác).
Xử trí khi quên liều
-
Uống một liều càng sớm càng tốt, tuy nhiên nếu gần đến thời điểm sử dụng liều tiếp theo, bệnh nhân nên bỏ qua liều đã quên và uống thuốc như lịch trình. Không uống gấp đôi liều được chỉ định.
Xử trí khi quá liều
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 14 viên.
Nhà sản xuất
-
Bonne Sante - Ấn Độ.
Sản phẩm tương tự
Nguồn: https://bonnesanteindia.com.
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này