Dalyric 75mg Danapha - Thuốc điều trị đau thần kinh hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dalyric 75mg Danapha là gì?
-
Dalyric 75mg Danapha là thuốc được chỉ định điều trị đau thần kinh có liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người tiểu đường. Ngoài ra Dalyric 75mg Danapha còn giúp điều trị đau thần kinh sau herpes, điều trị bổ trợ động kinh cục bộ, hội chứng đau cơ xơ hóa.
Thành phần của Dalyric 75mg Danapha
-
Pregabaline 75mg
Dạng bào chế
-
Viên uống
Đau thần kinh là bệnh gì?
-
Bệnh thần kinh, hay thường gọi là đau thần kinh hoặc tổn thương thần kinh, là tình trạng hệ thống dây thần kinh bị tổn thương.
Công dụng chỉ định của Dalyric 75mg Danapha
-
Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người bệnh tiểu đường
-
Đau thần kinh sau herpes
-
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ ở người lớn
-
Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa
-
Cách dùng - Liều dùng của Dalyric 75mg Danapha
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người bị tiểu đường
-
Liều khởi đầu đề nghị với pregabalin là 75 mg dùng 2 lần/ngày (150 mg/ngày), cùng thức ăn hoặc không. Trên các thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của pregabalin được chứng minh trên bệnh nhân dùng liều từ 150-600 mg/ngày. Với phần lớn bệnh nhân, liều 150 mg chia 2 lần/ngày là liều tối ưu.
-
Hiệu quả của pregabalin được thấy rõ trong tuần đầu tiên. Tuy nhiên, tùy theo đáp ứng của từng cá thể và sự dung nạp, liều dùng có thể tăng lên 150 mg chia 2 lần/ngày sau khoảng thời gian 3-7 ngày, và nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 300 mg chia 2 lần/ngày sau tuần kế tiếp.
-
Đau thần kinh sau herpes:
-
Liều bắt đầu 75 mg x 2 lần/ngày có thể tăng liều lên 300 mg/ ngày trong vòng 1 tuần tùy vào hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc, uống chia làm 2-3 lần một ngày. Bệnh nhân không đáp ứng đủ khả năng giảm đau sau 2-4 tuần điều trị với 300mg/ ngày có thể tăng liều tối đa 600 mg/ ngày, dùng chia làm 2-3 lần một ngày.
-
-
Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ ở người lớn:
-
Liều từ 150-600 mg được cho thấy có hiệu quả trong tác động điều trị bổ trợ động kinh cục bộ ở người lớn. Liều bắt đầu từ 150 mg chia làm 2 lần/ngày. Tùy vào đáp ứng và dung nạp của từng người có thể tăng lên đến liều tối đa 600 mg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
-
-
Điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa:
-
Liều bắt đầu 75 mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 150 mg x 2 lần/ngày trong vòng 1 tuần tùy thuộc đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân. Có thể tăng liều lên 300 mg/ ngày trong vòng 1 tuần, dựa trên hiệu quả và khả năng dung nạp thuốc, uống chia làm 2 lần một ngày. Liều tối đa 450 mg/ ngày chia làm 2 lần.
-
-
Điều chỉnh liều ở người suy giảm chức năng thận:
-
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) > 60 ml/ phút: 150 mg/ngày, 300 mg/ ngày, 450 mg/ ngày hoặc 600 mg/ ngày, uống chia làm 2-3 lần một ngày.
-
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) 30 – 60 ml/ phút: 75mg/ ngày, 150 mg/ ngày, 225 mg/ ngày, 300 mg/ngày, uống chia làm 2-3 lần một ngày.
-
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) 15 – 30 ml/ phút: 25-50 mg/ngày, 75 mg/ ngày, 100-150 mg/ ngày, 150 mg/ ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần một ngày.
-
Độ thanh thải Creatinin (CLcr) < 15 ml/ phút: 25 mg/ ngày, 25-50 mg/ ngày, 50-75 mg/ ngày, 75 mg/ ngày, dùng liều duy nhất một ngày.
-
-
Đối với bệnh nhân chạy thận nhân tạo:
-
Ngoài việc điều chỉnh liều hàng ngày dựa trên chức năng thận, dùng một liều bổ sung ngay lập tức sau mỗi 4 giờ chạy thận nhân tạo:
-
Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 25 mg: dùng một liều bổ sung 25mg hoặc 50mg
-
Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 25-50 mg: dùng một liều bổ sung 50mg hoặc 75 mg
-
Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 50-75 mg: dùng một liều bổ sung 75mg hoặc 100 mg
-
Đối với bệnh nhân dùng liều duy nhất một ngày 75 mg: dùng một liều bổ sung 100 mg hoặc 150mg.
-
-
Chống chỉ của Dalyric 75mg Danapha
-
Mẫn cảm với pregabalin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Dalyric 75mg Danapha
-
Phù mạch (sưng đầu, cổ, hong) có thể xảy ra, nguy hại đến đường hô hấp đe dọa tính mạng, thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc có nguy cơ gây phù. Ngưng sử dụng pregabalin ngay khi gặp phải.
-
Phản ứng quá mẫn (phát ban, mụn nước, thở khò khè).
-
Ngưng sử dụng đột ngột pregabalin có thể dẫn đến các triệu chứng mất ngủ, buồn nôn, nhức đầu, lo âu, tiêu chảy, tăng điều tiết mồ hôi và tăng tần số cơn động kinh đối với bệnh nhân bị rối loạn co giật. Ngưng sử dụng pregabalin bằng cách giảm liều từ từ trong vòng ít nhất 1 tuần.
-
Thuốc chống động kinh, bao gồm pregabalin làm tăng nguy cơ dẫn đến hành vi và suy nghĩ tự tử.
-
Thuốc có nguy cơ gây phù ngoại biên. Thận trọng khi phối hợp pregabalin và thuốc trị tiểu đường thiazolidinedion, các thuốc gây phù khác tăng nguy cơ tăng cân và suy tim sung huyết.
-
Thuốc có khả năng gây chóng mặt, buồn ngủ. Thận trọng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
-
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thị lực, cần báo ngay cho bác sĩ nếu có thay đổi về thị giác xảy ra khi dùng pregabalin.
-
Báo cáo ngay cho bác sĩ khi có các triệu chứng như đau cơ, mỏi cơ, đặc biệt có kèm theo sốt. Ngừng điều trị bằng presabalin ngay khi có nghi ngờ chẩn đoán bệnh cơ hoặc nồng đô creatinin kinase cao xảy ra.
-
Sự an toàn của pregabalin đối với trẻ em chưa được tìm thấy.
-
Đối với người già: > 65 tuổi các phản ứng bất lợi về thần kinh thường xảy ra hơn: chóng mặt, mắt mờ, rối loạn thăng bằng, run, rối loạn tâm trạng, thờ ơ.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Thuốc có khả năng gây chóng mặt, buồn ngủ, do đó cần sử dụng thận trọng ở người lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao.
Tác dụng phụ của Dalyric 75mg Danapha
-
Thường gặp, ADR > 10/100
-
Tim mạch: Phù ngoại vi.
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, mất điều vận, đau đầu.
-
Hệ tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
-
Hệ cơ – xương: Run cơ.
-
Mắt: Nhìn mờ, song thị.
-
Khác: Nhiễm khuẩn.
-
-
Ít gặp,1/100 < ADR < 1/1000
-
Tim mạch: Đau ngực, phù.
-
Thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
-
Da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Ứ dịch, giảm glucose huyết.
-
Dạ dày – ruột: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột.
-
Sinh dục – tiết niệu: Tiểu nhiều và tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
-
Máu: Giảm tiểu cầu.
-
Cơ – xương: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung cơ, dị cảm, tăng CPK, chuột rút, đau cơ, nhược cơ.
-
Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
-
Tai: Giảm thính lực.
-
Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản.
-
Khác: Hội chứng giả cúm, phản ứng dị ứng.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Áp-xe, suy thận cấp, lệ thuộc thuốc (hiếm gặp), kích động, albumin niệu, phản ứng phản vệ, thiếu máu, phù mạch, rối loạn ngôn ngữ, viêm dạ dày, ngừng thở.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Do pregabalin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu ở dạng chưa chuyển hóa, một lượng không đáng kể được chuyển hóa (< 2% của liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng chuyển hóa), không gắn với protein huyết tương, vì vậy hầu như pregabalin không tham gia vào tương tác dược động học đáng kể. Đặc biệt không có tương tác động học giữa pregabalin và các thuốc chống động kinh sau: carbamazepin, acid valproic, lamotrigin, phenytoin, phenobarbital, topiramat va các thuốc chống động kinh thường sử dụng khác.
-
Sử dụng đồng thời pregabalin đa liều cùng với oxycodon, lorazepam, hoặc ethanol: không có tương tác dược động học nhưng tác động ngoại ý trên nhận thức và chức năng vận động đã được tìm thấy. Không có tác động lâm sàng quan trọng liên quan đến hô hấp.
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược Danapha
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này