Coumadine 2mg Vianex - Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Coumadine 2mg Vianex là sản phẩm gì?
-
Quầy thuốc Trường Anh xin giới thiệu sản phẩm Coumadine 2mg Vianex, được sản xuất bởi Vianex - Hoa Kỳ. Coumadine 2mg Vianex có công dụng phòng và điều trị bệnh huyết khối tĩnh mạch, nhồi máu cơ tim. Sản phẩm được bào chế dạng viên nén, có thành phần chính là Warfarin.
Thành phần của Coumadine 2mg Vianex
-
Warfarin
Dạng bào chế
-
Viên nén dạng bao phim
Huyết khối tĩnh mạch là gì?
-
Huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) là tình trạng máu đông ở tĩnh mạch sâu (thường là bắp chân hoặc đùi) hoặc vùng chậu. DVT là nguyên nhân chính gây thuyên tắc mạch phổi. DVT là hậu quả của tình trạng giảm khả năng trở về tĩnh mạch, dẫn đến tổn thương nội mạc hoặc rối loạn chức năng, hoặc gây tăng đông.
Công dụng - Chỉ định của Coumadine 2mg Vianex
-
Ðiều trị ngắn hạn:
-
Huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi cấp tính, lúc bắt đầu điều trị phối hợp với heparin. Phòng huyết khối cho người bệnh phải bất động kéo dài sau phẫu thuật.
-
Nhồi máu cơ tim cấp: Phòng huyết khối tĩnh mạch, phẫu thuật và hỗ trợ điều trị tiêu cục huyết khối.
-
-
Phòng bệnh dài hạn:
-
Người bệnh huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi tái phát.
-
Bệnh tim có nguy cơ nghẽn mạch như rung thất, thay van tim, người bệnh thiếu máu cục bộ thoáng qua, nghẽn mạch não.
-
Bệnh mạch vành (cơn đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim).
-
Cách dùng – liều dùng của Coumadine 2mg Vianex
-
Cách dùng:
-
Có thể uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi không uống được thuốc (nôn sau phẫu thuật) thì tiêm tĩnh mạch. Liều uống và liều tiêm tĩnh mạch đều giống nhau. Phải tiêm chậm và liên tục trong 1 – 2 phút vào một tĩnh mạch ngoại biên. Pha thuốc trong lọ thuốc với 2,7ml nước cất pha tiêm vô khuẩn. Trước khi tiêm cần kiểm tra không được có vẩn đục, không biến màu. Sau khi pha, thuốc bền vững ở nhiệt độ phòng trong vòng 4 giờ. Bỏ thuốc đã pha dùng không hết.
-
Phải dùng thuốc vào cùng thời điểm đã quy định trong các ngày. Nếu lỡ quên, không dùng thuốc một lần thì phải dùng thuốc bù ngay tức khắc trong ngày. Không được dùng gộp hai liều thuốc (liều bù quên và tiếp theo) vào cùng một thời điểm.
-
-
Liều dùng:
-
Liều dùng được xác định cho từng người, phụ thuộc vào INR (tỷ số chuẩn hóa quốc tế). INR =Thời gian Quick của người bệnh/Thời gian Quick chuẩn= PTR PT= thời gian Quick. PTR= tỷ số giữa thời gian Quick của người bệnh chia cho thời gian Quick chuẩn. ISI là chỉ số độ nhạy quốc tế (của thromboplastin được dùng so với thromboplastin chuẩn quy chiếu quốc tế). Như vậy ISI của mẫu theo định nghĩa bằng 1. INR của người bình thường < 1,2. Nếu INR > 5: Nguy cơ chảy máu mạnh.
-
Liều đầu tiên thông thường 5 – 10mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó điều chỉnh dựa vào kết quả xác định INR. Người cao tuổi thường dùng liều ban đầu thấp. Khi cần chống đông nhanh thì dùng heparin trong những ngày đầu tiên (tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da). Việc điều trị bằng warfarin có thể hoặc đồng thời với heparin, hoặc bắt đầu sau heparin.
-
Liều duy trì: Phần lớn người bệnh được duy trì với liều 2 – 10mg/ngày.
-
Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng người. Thông thường, liệu pháp chống đông phải kéo dài khi nguy cơ tắc mạch đã qua.
-
Phạm vi dao động của INR được khuyến cáo:
-
INR = 2,0 – 3,0: Phòng huyết khối – nghẽn mạch cho người bệnh nội hoặc ngoại khoa có nguy cơ cao; điều trị huyết khối tĩnh mạch gần và nghẽn mạch phổi, phòng nghẽn mạch toàn thân ở người bệnh rung nhĩ, bệnh van tim, đặt van tim sinh học hoặc nhồi máu cơ tim cấp.
-
INR = 3,0 – 4,5: Phòng nghẽn mạch ở người đặt van tim cơ học hoặc ở người nghẽn mạch toàn thân tái phát.
-
Giám sát PT/INR định kỳ: PT/INR phải được xác định trước khi điều trị. Trong 2 tuần đầu, xác định hàng ngày hoặc 2 đến 3 lần mỗi tuần. Sau đó, hàng tháng ở bệnh nhân đã được cân bằng hoặc 1/2 tháng một lần, nếu thấy cần.
-
-
Chống chỉ định của Coumadine 2mg Vianex
-
Người bệnh không chịu hợp tác tốt (không tuân thủ các chỉ định của thầy thuốc).
-
Huyết áp cao ác tính. Rối loạn cầm máu nặng, bệnh gan nặng, xơ gan, chứng phân mỡ.
-
Suy thận nặng. U, loét đường tiêu hóa hoặc đường niệu sinh dục (dễ làm chảy máu). Có chấn thương cấp hoặc mới phẫu thuật ở hệ thần kinh trung ương.
-
Tuy nhiên, một số người bệnh nếu cần vẫn được dùng thuốc để điều trị, nhưng phải thật thận trọng.
Lưu ý khi sử dụng Coumadine 2mg Vianex
-
Nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại nặng, kể cả đe dọa tính mạng, là do liều lượng không tương ứng với thời gian prothrombin (thời gian Quick). Do đó, theo dõi liên tục thời gian prothrombin là điều tuyệt đối cần thiết đối với người bệnh điều trị bằng warfarin. Tương tác với các thuốc khác là yếu tố gây nguy cơ khác cũng phải được quan tâm cẩn thận.
-
Trước khi bắt đầu điều trị, bao giờ cũng phải loại trừ nguy cơ chảy máu thực thể, như loét, u ở đường tiêu hóa.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thời kỳ mang thai: Warfarin và các chất chống đông máu thuộc nhóm cumarin qua được hàng rào nhau – thai và gây loạn dưỡng sụn xương có chấm, chảy máu và thai chết lưu. Warfarin còn làm tăng nguy cơ xuất huyết ở người mẹ trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ. Không khuyến cáo dùng các thuốc chống đông máu nhóm cumarin trong thai kỳ. Nếu cần phải dùng thuốc chống đông máu trong khi mang thai, nên dùng heparin, vì thuốc này không qua nhau thai.
-
Thời kỳ cho con bú: Warfarin không bài tiết qua sữa mẹ nên dùng được cho người cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Tác dụng phụ của Coumadine 2mg Vianex
-
Thường gặp, ADR > 1/100:
-
Chảy máu.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy.
-
Da: Ban đỏ.
-
Bộ phận khác: Rụng tóc.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
-
Tuần hoàn: Viêm mạch.
-
Da: Hoại tử.
-
Tương tác
-
Phải rất thận trọng khi dùng các thuốc chống đông máu đường uống, phối hợp với các thuốc khác.
-
Tác dụng của warfarin có thể tăng lên khi dùng với: Amiodaron, amitryptylin/nortriptylin, steroid làm đồng hóa, azapropazon, bezafibrat, cefamandol, cloral hydrat, cloramphenicol, cimetidin, clofibrat, co- trimoxazol, danazol, dextropropoxyphen, dextrothyroxin, dipyridamol, erythromycin, feprazon, glucagon, latamoxef, metronidazol, miconazol, neomycin, oxyphenbutazon, phenformin, phenylbutazon, phenyramidol, quinidin, salicylat, sulfonamid (ví dụ: sulfaphenazol, sulfinpyrazon), tamoxifen, tolbutamid và triclofos, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, urokinase, vitamin E, vaccin chống cúm.
-
Tác dụng của warfarin có thể tăng lên hoặc giảm đi bởi: phenytoin, ACTH, corticoid.
-
Tác dụng của warfarin có thể giảm khi dùng với rượu (nghiện rượu), aminoglutethimid, barbiturat, carbamazepin, ethclorvynol, glutethimid, griseofulvin, dicloralphenazon, methaqualon, primidon, rifampicin thuốc ngừa thai loại uống chứa oestrogen, spironolacton, sucralfat, vitamin K.
Xử trí khi quên liều
-
Nếu bệnh nhân quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đó nếu khoảng cách liều quên và liều tiếp theo gần nhau. Tuyệt đối không uống gấp đôi liều 1 lần, để tránh vượt quá liều sử dụng tối đa.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo.
-
Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Vianex - Hoa Kỳ
Sản phẩm có công dụng tương tự
Tài liệu tham khảo: https://drugbank.vn/
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này