Cipostril Agimexpharm - Thuốc điều trị vảy nến hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cipostril là thuốc gì?
-
Cipostril là thuốc bôi ngoài da dùng để điều trị vảy nến mảng hiệu quả của Agimexpharm. Cipostril được dùng trong điều trị vảy nến mảng mức độ nhẹ đến vừa, giúp bệnh nhân mau lành bệnh.
Thành phần của thuốc Cipostril
- Calcipotriol 1,5mg.
- Tá dược vđ 30g.
Dạng bào chế thuốc
-
Thuốc mỡ bôi da.
Công dụng - Chỉ định của Cipostril
-
Điều trị vảy nến mảng, mức độ nhẹ đến vừa.
Chống chỉ định của Cipostril
- Quá mẫn với Calcipotriol.
- Người bệnh tăng calci huyết hoặc có dấu hiệu nhiễm độc Vitamin D.
- Không được bôi thuốc lên mặt.
Liều dùng - Cách dùng Cipostril
- Liều dùng:
- Chỉ nên thoa thuốc mỡ Calcipotriol lên vùng da có sang thương 2 lần/ ngày. Đối với một số bệnh nhân khi điều trị duy trì chỉ cần thoa ít lần hơn. Liều dùng hàng tuần không vượt quá 100g thuốc mỡ đối với người lớn; 50g đối với trẻ em 6 - 12 tuổi; 75g cho trẻ trên 12 tuổi.
- Cách dùng: Thuốc dùng bôi ngoài da.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng Cipostril
- Cẩn định kỳ theo dõi nồng độ Calci trong huyết thanh và nước tiểu khi điều trị những trường hợp vảy nến mảng mạn tính, nặng, vì nguy cơ tăng Calci huyết do lượng thuốc hấp thu nhiều. Có nguy cơ tăng calci huyết khi dùng quá liều tối đa trong 1 tuần.
- Phải rửa tay cẩn thận sau khi dùng thuốc.
- Tránh không để thuốc tiếp xúc với mặt, mắt, niêm mạc và những vùng da không bị bệnh. Rửa tay sạch bằng nước nếu vô tình để thuốc tiếp xúc với những vùng này.
Tác dụng phụ của Cipostril
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Kích ứng dz gặp ờ 10 - 15% số người bệnh có điều trị bằng Calcipotriol với các triệu chứng bỏng, rát, ngứa, ban xuất huyết, khô da.
- Phát ban, mẩn ngứa, viêm da, bệnh vẩy nến trầm trọng thêm, bong da gặp ở 1 - 10% bệnh nhân.
- Ít gặp,1/1000 < ADR < 1/1000: Teo da, viêm nang, tăng Calci huyết, tăng sắc tố mô.
- Hướng dẫn cách xử trí: Ngừng dùng thuốc nếu người bệnh bị kích ứng da.
- Nếu xuất hiện tăng calci huyết, cần ngừng dùng thuốc cho tới khi calci huyết trở về bình thường.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Calcipotriol qua được nhau thai, tuy nhiên chưa có những nghiên cứu có kiểm soát, đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật mang thai cho thấy thuốc có tác dụng bất lợi đối với sự phát triển của bào thai. Vì vậy chỉ nên dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Chưa rõ thuốc có tiết được vào sữa mẹ không, vì vậy cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy.
Tương tác thuốc
-
Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Không sử dụng quá liều thuốc quy định.
- Dùng quá nhiều (hơn 100g thuốc mỡ calcipotriol/ tuần) có thể làm tăng calci huyết cần ngừng điều trị cho tới khi chỉ số này trổ về bình thường.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 tuýp 30g.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm -Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này