Cestasin - Thuốc điều trị các dị ứng hiệu quả của Vacopharm (10 hộp)
110,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20298-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Betamethason - 0,25mg Dexclorpheniramin maleat - 2mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 30 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Thuốc Cestasin là thuốc gì?
- Cestasin là sản phẩm của Công ty cổ phần dược Vacopharm, được sử dụng để điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
Thành phần của thuốc Cestasin
- Betamethason với hàm lượng 0.25mg
- Dexclorpheniramin Maleat 2mg
- Tá dược gồm có Tinh bột sắn, Polyvinyl Pyrrolidon, Magnesi Stearat.
Dạng bào chế
- Viên nang.
Công dụng - Chỉ định của Cestasin
- Điều trị triệu chứng do dị ứng hô hấp, da như: viêm mũi dị ứng quanh năm, hen phế quản mãn tính, viêm da dị ứng, nổi mề đay, chàm, viêm da do tiếp xúc. Giúp khống chế tình trạng viêm và tiết dịch trong các bệnh lý của mắt.
Cách dùng - Liều dùng của Cestasin
- Cách dùng
- Dùng theo đường uống.
- Liều dùng
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi lần 1 đến 2 viên, ngày 3 đến 4 lần, uống sau bữa ăn và lúc ngủ, tối đa 8 viên/ngày. Trẻ em 6 đến12 tuổi: mỗi lần 1⁄2 đến 1 viên, ngày 2 đến 3 lần, tối đa 4 viên/ngày. Nếu các triệu chứng đã được cải thiện, giảm liều dần đến mức duy trì và ngưng dùng thuốc.
Chống chỉ định của Cestasin
- Không dùng cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nằm toàn thân, người bệnh đang cơn hen cấp. Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Nguy cơ glaucome góc đóng. Nguy cơ bí tiểu do rối loạn niệu đạo, tiền liệt tuyến. Trẻ em dưới 6 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú. Không dùng Cestasin trong thời gian dài.
Lưu ý khi sử dụng Cestasin
- Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp. Phải thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận. Ở trẻ em và người cao tuổi, Betamethason có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn thứ phát.
- Do vậy, trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp khi chưa được kiểm soát bằng kháng sinh thích hợp thì không chỉ định dùng Betamethason. Betamethason có thể che lấp triệu chứng của bệnh nhiễm khuẩn gây khó khăn cho việc chẩn đoán và điều trị. Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghỉ lao tiềm ẩn không được dùng Corticosteroid nói chung và Betamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. Khi dùng liệu pháp Corticosteroid kéo dài ở người bị bệnh lao thể ẩn, cần phải theo dõi chặt chẽ và phải dùng kèm thuốc dự phòng chống lao. Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng Corticosteroid dùng toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thận trọng khi sử dụng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Tác dụng phụ của Cestasin
- Rối loạn nước và điện giải, cao huyết áp, loét dạ dày. Chậm lành vết loét, chấm xuất huyết. Co giật, tăng áp lực nội sọ, tăng nhãn áp. Rối loạn kinh nguyệt.
- An thần, buồn ngủ, tác động kháng cholinergic, hạ huyết áp, rối loạn thăng bằng, chóng mặt, giảm trí nhớ tập rung ở người già, run, ảo giác. Phản ứng nhạy cảm: phát ban, chàm, mề đay, ngứa, phù, sốc phản vệ. Giảm tế bào máu.
Tương tác thuốc
- Paracetamol liều cao hoặc trường diễn: nguy cơ gây nhiễm độc gan.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: làm tăng các rối loạn tâm thần.
- Estrogen: giảm độ thanh thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính.
- Glycosid digitalis: làm tăng độc tính của Digitalis và hạ kali huyết.
- Thuốc chống viêm không steroid hoặc rượu: tăng độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa.
- Các thuốc chống đái tháo đường uống hay Insulin: làm giảm tác dụng của chúng.
- Phenobarbital, Rifampicin, Ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa của Corticosteroid.
- Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế Cholinesterase, Cyclosporin, lợi niệu quai, lợi niệu nhóm Thiazid.
- Các dẫn xuất Azol, kháng sinh nhóm Quinolon, Macrolid, Trastuzumab: làm tăng nồng độ của thuốc.
- Thông báo cho bác sĩ các thuốc hoặc thực phẩm chức năng đang sử dụng để có các biện pháp phòng ngừa các phản ứng tương tác có thể xảy ra.
Xử lý khi quên liều
- Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xử trí khi quá liều
- Một liều đơn Corticosteroid quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng Corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.
- Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều Corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, giảm tái tạo mô, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
- Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- hộp 25 vỉ x 4 viên, hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ, 100 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, 200 viên, 500 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược Vacopharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này