Ceplor Vpc 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29712-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Ceplor Vpc 500 là sản phẩm gì?
- Ceplor Vpc 500 là sản phẩm được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng cho bệnh nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes.
Thành phần của Panagal Plus
- Hoạt chất: Cefaclor monohydrat tương đương Cefaclor….....500 mg
- Tá dược: sodium starch glycolat, natri lauryl sulfat, magnesi stearat..
Dạng bào chế
- Viên nang cứng (tím-trắng).
Công dụng - Chỉ định của Panagal Plus
- Cefaclor được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi đã dùng các kháng sinh thông thường mà bị thất bại.
- Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần.
- Viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang).
- Nhiễm khuẩn da và phần mềm do Staphylococcus aureus nhạy cảm và Streptococcus pyogenes..
Cách dùng - Liều dùng của Panagal Plus
- Cách dùng: Dùng đường uống. Nên uống thuốc vào lúc bụng đói.
- Liều dùng:
- Liều thường dùng cho người lớn: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi vi khuẩn ít nhạy cảm, liều có thể được tăng gấp đôi. Liều 4g mỗi ngày đã được dùng một cách an toàn với các đối tượng bình thường trong 28 ngày, nhưng tổng liều hàng ngày không được vượt quá 4g.
- Liều dùng trong trường hợp viêm phổi, viêm phế quản mạn, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm xoang: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.
- Liều dùng trong trường hợp viêm tai giữa: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng (bao gồm viêm bể thận và viêm bàng quang): uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi vi khuẩn ít nhạy cảm, liều có thể được tăng gấp đôi.
- Liều dùng trong trường hợp nhiễm trùng da và mô mềm: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn, liều có thể được tăng gấp đôi.
- Liều dùng trong trường hợp suy thận: Cefaclor có thể dùng cho người bệnh suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.
- Người bệnh phải thẩm tách máu: Khi thẩm tách máu, nửa đời của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 – 30%. Vì vậy, đối với người phải thẩm tách máu đều đặn, nên dùng liều khởi đầu từ 250 mg – 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 – 500 mg cứ 6 – 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.
- Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.
- Trẻ em: Các khuyến cáo thông thường liều lượng hàng ngày cho trẻ em là 20mg/kg/ngày chia làm nhiều lần mỗi 8 giờ. Đối với viêm tai giữa và viêm họng, tổng liều hàng ngày có thể được phân chia mỗi 12 giờ. Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ dưới 1 tháng tuổi chưa được xác định..
- Liều thường dùng cho người lớn: uống 250mg, cứ 8 giờ một lần. Đối với nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc gây ra bởi vi khuẩn ít nhạy cảm, liều có thể được tăng gấp đôi. Liều 4g mỗi ngày đã được dùng một cách an toàn với các đối tượng bình thường trong 28 ngày, nhưng tổng liều hàng ngày không được vượt quá 4g.
Chống chỉ định của Panagal Plus
- Người bệnh có tiền sử dị ứng với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin.
Lưu ý khi sử dụng
- Chú ý đề phòng:
- Với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicilin, hoặc với các thuốc khác. Phải thận trọng với người bệnh dị ứng với penicilin vì có mẫn cảm chéo. Tuy nhiên tần số mẫn cảm chéo với penicilin thấp.
- Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
- Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì nửa đời của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. - - Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng độc cho thận hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic.
- Test Coombs (+) trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể (+) do thuốc.
- Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả..
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.
- Thời kỳ cho con bú: Nồng độ Cefaclor trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên chú ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban..
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Panagal Plus
- Ước tính gặp ở khoảng 4% người bệnh dùng cefaclor. Ban da và ỉa chảy thường gặp nhất.
- Thường gặp, ADR >1/100:
- Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy.
- Da: Ban da dạng sởi.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.
- Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Da: Ngứa, nổi mày đay.
- Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Steven – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
- Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
- Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.
- Tiêu hóa: Viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.
- Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, và ngủ gà.
- Bộ phận khác: Đau khớp..
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Người bệnh thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết
- Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
- Cefaclor dùng đồng thời với các kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalotin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.
Xử lý khi quên liều
- Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Bảo quản
- Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 300C, Tránh ánh nắng trực tiếp.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 4 vỉ x 4 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
520,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này