Cardorite-20 - Thuốc điều trị tăng cholesterol máu hiệu quả của Ấn Độ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cardorite-20 là thuốc gì?
- Cardorite-20 là một giải pháp tuyệt vời trong điều trị tăng cholesterol máu, hạn chế tối đa những biến chứng nguy hiểm có thể xảy ra như xơ vữa động mạch, đau ngực, đau tim, đột quỵ. Cardorite-20 sản phẩm của Zim Laboratories Limited, Ấn Độ.
Thành phần của thuốc Cardorite-20
-
Rosuvastatin: 20mg
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Cardorite-20
-
Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại lia kể cả thăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại llB). Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
Chống chỉ định khi dùng thuốc Cardorite-20
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
-
Bệnh gan phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân, và khi transaminase tăng hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
-
Suy thận nặng.
-
Bệnh cơ.
-
Đang dùng cyclosporin.
-
Có thai hoặc cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Liều dùng - Cách dùng thuốc Cardorite-20
-
Khởi đầu 5 hoặc 10 mg, ngày 1 lần, nếu cần có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần, liều 40 mg chỉ dùng khi tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc
-
Những đối tượng cần lưu ý trước khi dùng thuốc Cardorite - 10: người già, phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em dưới 15 tuổi, người suy gan, suy thận, người mẫn cảm dị ứng với bất cứ chất nào trong thành phần của thuốc… Hoặc đối tượng bị nhược cơ, hôn mê gan, viêm loét dạ dày
Tác dụng phụ của thuốc
-
Các phản ứng ngoại ý được ghi nhận khi dùng Rosuvastatin thông thường nhẹ và thoáng qua. Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin rút khỏi nghiên cứu do biến cố ngoại ý. Tần suất của các phản ứng ngoại ý như sau: thường gặp (> 1/100, 1/1000, 1/10000,
-
Rối loạn hệ miễn dịch
-
Hiếm gặp: các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
-
-
Rối loạn hệ thần kinh
-
Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
-
-
Rối loạn hệ tiêu hoá
-
Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng.
-
-
Rối loạn da và mô dưới da
-
Ít gặp: ngứa, phát ban và mề đay.
-
-
Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương
-
Thường gặp: đau cơ.
-
Hiếm gặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân.
-
-
Các rối loạn tổng quát:
-
Thường gặp: suy nhược. Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều.
-
Tác động trên thận: Protein niệu, được phát hiện bằng que thử và có nguồn gốc chính từ ống thận, đã được ghi nhận ở những bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tính ++ hoặc cao hơn đã được nhận thấy ở
-
Tác động trên hệ cơ-xương: giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tác động trên hệ cơ-xương như đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng và rất hiếm trường hợp tiêu cơ vân mà đôi khi có liên quan đến sự tổn thương chức năng thận đã được ghi nhận ở những bệnh nhân được điều trị bằng Rosuvastatin. Tăng nồng độ CK theo liều dùng được quan sát thấy ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.
-
Nếu nồng độ CK tăng (> 5xULN), việc điều trị nên ngưng tạm thời. Tác động trên gan: Cũng giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tăng transaminase theo liều đã được ghi nhận ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin; phần lớn các trường hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc với người lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
-
Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Cardorite - 10 nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều thuốc và cách xử trí
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
-
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Quy cách đóng gói thuốc
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản thuốc
-
Nơi thoáng mát, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Nhà sản xuất thuốc Cardorite-20
-
Zim Laboratories Limited
Sản phẩm tương tự thuốc
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này