Carbithepharm - Thuốc điều trị bệnh cường giáp hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19090-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Carbimazole 5mg.
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Carbithepharm là thuốc gì?
- Carbithepharm là thuốc điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves - Basedow), điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp này có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
Thành phần của Carbithepharm
- Carbimazole: 5mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của Carbithepharm
- Điều trị triệu chứng cường giáp (kể cả bệnh Graves - Basedow).
- Điều trị trước khi phẫu thuật tuyến giáp do cường giáp, cho tới khi chuyển hóa cơ bản bình thường, để đề phòng cơn nhiễm độc giáp có thể xảy ra khi cắt bỏ tuyến giáp bán phần.
- Điều trị bổ trợ trước và trong khi điều trị iod phóng xạ cho tới khi liệu pháp này có tác dụng loại bỏ tuyến giáp.
Cách dùng - Liều dùng của Carbithepharm
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Không uống kèm Cefdinir với thức ăn.
- Liều dùng:
- Người lớn:
- Liều khởi đầu cho người lớn là 15 - 40mg, có thể dùng đến 60mg mỗi ngày, tùy theo cường giáp nhẹ, vừa hoặc nặng. Thường chia thành 3 lần uống, cách nhau 8 giờ vào bữa ăn. Nhưng cũng có thể dùng 1 -2 lần trong ngày.
- Carbimazol thường cải thiện được triệu chứng bệnh sau 1 -3 tuần và chức năng tuyến giáp sẽ trở lại bình thường sau 1 - 2 tháng. Khi hoạt động tuyến giáp của người bệnh trở về bình thường thì giảm liều dần, cho đến liều thấp nhất mà vẫn giữ được chức năng tuyến giáp bình thường. Thông thường, liều duy trì là 5 - 15mg mỗi ngày tùy theo người bệnh. Thời gian điều trị thường là 12 - 18 tháng.
- Trẻ em:
- Dùng liều khởi đầu 0,25mg/kg mỗi lần, ngày 3 lần; sau đó điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng. `
- Sau một thời gian điều trị, khi thấy các biểu hiện lâm sàng suy giảm, xác định hàm lượng hormon giáp, nếu thấy bình thường thì có thể ngừng thuốc. Nếu sau khi ngừng thuốc mà bệnh tái phát, phải dùng thuốc trở lại hoặc điều trị bằng phương pháp khác.
- Người lớn:
Chống chỉ định của Carbithepharm
- Ung thư tuyến giáp phụ thuộc hormon kích giáp.
- Suy gan, suy tủy, giảm bạch cầu nặng.
- Mẫn cảm với carbimazol hoặc các dẫn chất thioimidazol như thiamazol.
Lưu ý khi sử dụng Carbithepharm
- Carbimazol làm giảm tình trạng nhiễm độc giáp nhưng không điều trị được nguyên nhân gây cường giáp, vì vậy nếu sau khi dùng thuốc được 12 - 18 tháng (thường dưới 24 tháng) mà tình trạng nhiễm độc giáp vẫn còn thì phải cắt bỏ giáp hoặc dùng iod phóng xạ.
- Phải có thầy thuốc chuyên khoa chỉ định sử dụng và theo dõi trong suốt quá trình điều trị.
- Cần theo dõi số lượng bạch cầu và công thức bạch cầu trước khi bắt đầu điều trị, và hàng tuần trong 6 tháng đầu điều trị vì có thể xảy ra suy tủy, giảm bạch cầu nặng, nhất là người bệnh cao tuổi hoặc dùng liều từ 40mg mỗi ngày trở lên.
- Theo dõi thời gian prothrombin trước và trong quá trình điều trị nếu thấy xuất huyết, đặc biệt là trước phẫu thuật.
- Phải hết sức thận trọng khi dùng carbimazol cho người đang dùng các thuốc đã biết là dễ mất bạch cầu hạt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Thiamazol dạng chuyển hóa còn hoạt tính của carbimazol, qua được nhau thai, nên có thể gây hại cho thai nhi (bướu cổ, giảm năng giáp), nhưng nguy cơ thực sự thường thấp, đặc biệt khi dùng liều thấp. Cần cân nhắc lợi hại giữa điều trị và không điều trị. Trong trường hợp phải điều trị, propylthiouracil thường được chọn dùng hơn vì thuốc qua được nhau thai ít hơn thiamazol.
- Phụ nữ đang cho con bú: Thiamazol là chất chuyên hóa của carbimazol bài tiết được vào sữa mẹ, có thể gây tai biến cho trẻ. Nếu mẹ cần sử dụng thuốc thì phải dùng liều thấp nhất có tác dụng và phải sau khi uống thuốc được 4 giờ mới cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây nhức đầu, sốt vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Carbithepharm
- Thường gặp:
- Da: dị ứng, ban da, ngứa;
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa;
- Máu: giảm bạch cầu nhẹ và vừa;
- Toàn thân: nhức đầu, sốt vừa và thoáng qua.
- Ít gặp:
- Máu: suy tủy, mất bạch cầu hạt biểu hiện là sốt nặng, ớn lạnh, nhiễm khuẩn họng, ho, đau miệng, giọng khàn. Giảm prothrombin huyết, gây thiếu máu tiêu huyết;
- Cơ xương khớp: đau khớp, viêm khớp, đau cơ;
- Da: rụng tóc, hội chứng kiểu luput ban đỏ.
- Hiếm gặp:
- Gan: vàng da ứ mật, viêm gan;
- Thận: viêm cầu thận;
- Toàn thân: nhức đầu, sốt nhẹ, mất vị giác, ù tai, giảm thính lực;
- Chuyển hóa: dùng liều cao và kéo đài có thê gây giảm năng giáp, tăng thể tích bướu giáp.
Tương tác thuốc
- Với aminophylin, oxtriphylin, theophylin, glycosid trợ tim, thuốc chẹn beta: Khi cường giáp, sự chuyển hóa các thuốc này tăng lên. Dùng carbimazol, nếu tuyến giáp trở về bình thường, cần giảm liều các thuốc này.
- Với amiodaron, iodoglycerol, iod hoặc kali iodid: Các thuốc có iod làm giảm đáp ứng của cơ thể với carbimazol, vì vậy phải dùng tăng liều carbimazol.
- Với thuốc chống đông dẫn chất cuomarin hoặc indandion: Carbimazol có thể làm giảm prothrombin huyết, nên làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông uống. Do đó, cần điều chỉnh liều thuốc chống đông dựa vào thời gian prothrombin.
- Iod phóng xạ 131I: Thuốc kháng giáp có thể làm tuyến giáp giảm hấp thu 131I, hấp thu 131I có thể tăng trở lại sau khi ngừng đột ngột thuốc kháng giáp 5 ngày.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
200,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này