Capetero 500 - Thuốc điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-08-14 17:11:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN2-305-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Capecitabin (500 mg).
Xuất xứ:
Ấn Độ
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng

Video

Capetero 500 là gì?                                               

  • Capetero 500 là thuốc được sản xuất bởi Công ty Hetero Labs Limited (Ấn Độ) với thành phần chính Capecitabin có tác dụng điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú hiệu quả nhờ vậy giúp người bệnh nhanh chóng ổn định và cải thiện sức khỏe.

Thành phần của Capetero 500

  • Hoạt chất chính: Capecitabin (500 mg).
  • Tá dược: Lactose, Anhydrous (Super Tab 21N), Croscarmellose Sodium, Hypromellose 2910 5CPS (Mehocel ES LV Premium), Microcrystalline Cellulose (Avicel pH 112), Magnesium Stearate, Opadry Pink 03B84048

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Công dụng và chỉ định của Capetero 500

  • Ung thư vú di căn không đáp ứng với trị liệu bằng anthracyclin hoặc tái phát trong khi trị liệu hoặc sau trị liệu bằng anthracyclin. Kết hợp với docetaxel để gây hiệp đồng tác dụng: docetaxel làm tăng enzym có nhiều ở khối u chuyển capecitabin thành fluorouracil. Đơn trị liệu để điều trị ung thư vú khu trú tại chỗ hoặc đã di căn giai đoạn cuối ở bệnh nhân kháng cả paclitacel, cả phác đồ hóa trị liệu có anthracyclin hay ở bệnh nhân kháng paclitacel nhưng không dùng thêm được anthracyclin (như người đã dùng tới liều tích lũy 400 mg/m2 doxorubicin hoặc thuốc tương đương doxorubicin). Dùng một mình hoặc để hỗ trợ điều trị sau khi cắt bỏ khối u nguyên phát ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C theo phân loại Duke) khi thấy điều trị bằng một fluoropyrimidin tốt hơn. Có thể dùng capecitabin đơn độc thay thế cho fluorouracil/leucovorin cho người bị cắt u hoàn toàn lần đầu.
  • Capecitabin là thuốc được lựa chọn hàng 1 để điều trị ung thư đại – trực tràng di căn khi thấy đơn trị liệu bằng một fluoropyrimidin tốt hơn.

Cách dùng - Liều dùng của Capetero 500

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Capecitabin cần nuốt nguyên viên cùng với nước trong vòng 30 phút sau khi ăn. Liều Capecitabin được tính dựa trên diện tích bề mặt cơ thể.
    • Liều khởi đầu tiêu chuẩn: Đơn trị (Ung thư đại trực tràng di căn, điều trị hỗ trợ ung thư đại trực tràng, ung thư vú di căn). Liều khuyến cáo Capecitabin là 1250 mg/m2 dùng đường uống ngày hai lần (Vào buổi sáng và tối tương đương với tổng liều hàng ngày là 2500 mg/m2 theo chu kỳ 3 tuần – dùng thuốc trong vòng 2 tuần tiếp theo là 1 tuần nghỉ.
    • Tổng liều hằng ngày được chia làm hai lần để cho phép dùng liều buổi sáng và buổi tối có hàm lượng như nhau khi dùng kết hợp với Docetaxel (ung thư vú di căn).
    • Khi kết hợp với Docetaxel, liều khuyến cáo của Capecitabin là 1250 mg/m2 ngày hai lần uống trong 2 tuần tiếp theo là 1 tuần nghỉ, kết hợp với liều Docetaxel 75 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong vòng 1 giờ 3 tuần một lần.
    • Pha chế thuốc theo như hướng dẫn trên nhãn thuốc Docetaxel trước khi dùng Docetaxel cho các bệnh nhân đang sử dụng liều kết hợp Capecitabin cộng Docetaxel.

Chống chỉ định của Capetero 500                          

  • Thiếu Dihydropyrimidin Dehydrogenase (DPD): Capecitabin chống chỉ định trên bệnh nhân thiếu hụt Dihydropyrimidin Dehydrogenase (DPD).
  • Suy thận nặng: Capecitabin chống chỉ định trên bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải Creatinin dưới 30ml/ phút).
  • Quá mẫn: Capecitabin chống chỉ định trên bệnh nhân có phản ứng quá mẫn với Capecitabin, 5-Fluorouracil hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Lưu ý khi sử dụng Capetero 500                            

  • Capecitabin phải được dùng dưới sự giám sát của thầy thuốc chuyên khoa có kinh nghiệm trong điều trị bằng các thuốc chống ung thư.
  • Phải thông báo cho bệnh nhân và gia đình biết về những tai biến có hại của capecitabin, đặc biệt là buồn nôn, nôn, ỉa chảy, hội chứng bàn tay – bàn chân. Ngoài ra, người bệnh cần biết cần phải điều chỉnh liều trong khi điều trị bằng capecitabin.
  • Cần thông báo cho bác sĩ biết khi thấy: đại tiện ban đêm hoặc đại tiện tăng tới 4 – 6 lần một ngày hoặc nhiều hơn, buồn nôn kèm chán ăn, nôn 2 – 5 lần một ngày hoặc nhiều hơn, bàn chân bàn tay phù đỏ và đau, mồm đau, phù, sốt v.v… Phải ngừng thuốc và thông báo ngay cho thầy thuốc biết.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (> 80 tuổi) vì tăng nguy cơ bị ADR nặng. Nếu dùng phải giám sát chặt chẽ.
  • Phải thận trọng khi dùng cho người bị suy gan nhẹ tới vừa do bị di căn vào gan. Phải giám sát thường xuyên chức năng gan trong quá trình điều trị. Chưa có dữ liệu về thuốc ở người bị suy gan nặng. Phải thận trọng khi dùng capecitabin cho người bị suy thận vừa (Cl 30 – 50 ml/phút tính theo công thức Cockroft-Gault); phải giảm liều. Phải ngừng thuốc nếu thấy bị tác dụng phụ mức độ 2, 3, 4. Phải giám sát cấn thận khi dùng ở người bệnh có tiền sử bệnh mạch vành vì tác dụng có hại lên tim mạch đã xảy ra khi dùng pirymidin flour hóa.
  • Nếu dùng capecitabin cho người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu coumarin thì phải thường xuyên xác định thời gian prothrombin hoặc thời gian đông máu để điều chỉnh liều thuốc chống đông máu.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn. Bệnh nhân cần thận trong đánh giá ảnh hưởng của các thuốc trước khi quyết định lái xe hay vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Capetero 500

  • Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, nôn, táo bón,…
  • Rối loạn da và các mô dưới da: Rụng tóc, nổi ban, đỏ da,…
  • Rối loạn toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc: Mệt mỏi, sốt, suy nhược, ngủ lơ mơ,…
  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn vị giác,…
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn.
  • Rối loạn mắt: Viêm kết mạc.
  • Rối loạn máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính.
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Chảy máu cam.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Không dùng đồng thời capecitabin với natalizumab, vắc xin sống. Capecitabin làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của: Các cơ chất của CYP2C9, natalizumab, phenytoin, vắc xin sống, thuốc kháng vitamin K. Cần theo dõi các chỉ số về đông máu khi dùng đồng thời capecitabin và thuốc chống đông coumarin và có thể phải giảm liều thuốc chống đông. Cần kiểm soát nồng độ phenytoin ở người dùng đồng thời capecitabin và phenytoin.
  • Capecitabin làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của các vắc xin bất hoạt. Acid folinic làm tăng độc tính của capecitabin; phải giảm liều capecitabin (liều tối đa chỉ là 2 000 mg/m2 chứ không phải là 3 000 mg/m2) khi dùng đồng thời với acid folinic.
  • Sovuridin và các chất cùng họ như brivudin làm tăng độc tính của fluoropyrimidin lên mức nguy hiểm. Chỉ bắt đầu dùng capecitabin ít nhất là 4 tuần sau khi đã ngừng dùng các thuốc này.
  • Các thuốc kháng acid làm tăng nồng độ capecitabin và chất chuyển hóa 5’-deoxy-5-fluorocytidin (5’-DFCR). Uống các thuốc chống acid ít nhất là 2 giờ sau khi uống capecitabin.
  • Alopurinol làm giảm tác dụng của 5-fluorouracil (5-FU). Tránh dùng đồng thời capecitabin và alopurinol.
  • Liều capecitabin tối đa khi dùng đồng thời interferon alpha-2a (3 MUI/m2/ngày) là 2 000 mg/ngày chứ không phải là 3 000 mg/ ngày như khi được dùng một mình.
  • Nếu kết hợp với xạ trị ung thư trực tràng, liều tối đa capecitabin là 2 000 mg/ngày, dùng theo phác đồ liên tục hoặc dùng hàng ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong đợt xạ trị kéo dài 6 tuần.
  • Leucovorin, levoleucovorin, trastuzumab làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của capecitabin.
  • Echinacea làm giảm nồng độ hoặc tác dụng của capecitabin

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Hetero Labs Limited - Ấn Độ.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Capetero 500 - Thuốc điều trị ung thư đại trực tràng và ung thư vú hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ