Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
535114439923
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Malta
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 12 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets là sản phẩm gì?
- Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets có chứa hoạt chất Capecitabine, được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân bị ung thư vú. Thuốc dùng bằng đường uống, khi được hấp thu vào cơ thể sẽ giúp làm chậm hoặc ngăn chặn sự tăng sinh của các tế bào ung thư và làm giảm kích thước của các khối u. Liều lượng của Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets được chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe, trọng lượng cơ thể và tình trạng sức khỏe của từng bệnh nhân. Trong quá trình điều trị, nếu bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng axit thì nên uống Capecitabine 2 giờ trước hoặc sau khi uống các loại thuốc này vì chúng có thể thay đổi khả năng hấp thụ Capecitabine.
Thành phần của Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets
- Capecitabine: 500mg.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Ung thư vú là gì?
- Ung thư vú là tình trạng bệnh lý do tế bào tuyến vú phát triển không kiểm soát được, tạo ra các khối u ác tính, có khả năng xâm lấn xung quanh và di căn xa. Ung thư vú là bệnh ung thư thường gặp nhất ở nữ giới.
Công dụng - Chỉ định của Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets
- Ung thư vú di căn không đáp ứng với trị liệu bằng anthracyclin hoặc tái phát trong khi trị liệu hoặc sau trị liệu bằng anthracyclin. Kết hợp với docetaxel để gây hiệp đồng tác dụng: docetaxel làm tăng enzyme có nhiều ở khối u chuyển capecitabine thành fluorouracil.
- Đơn trị liệu để điều trị ung thư vú khu trú tại chỗ hoặc đã di căn giai đoạn cuối ở bệnh nhân kháng cả paclitaxel, cả phác đồ hóa trị liệu có anthracyclin hay ở bệnh nhân kháng paclitaxel nhưng không dùng thêm được anthracyclin (như người đã dùng tới liều tích lũy 400 mg/m2 doxorubicin hoặc thuốc tương đương doxorubicin).
- Dùng một mình hoặc để hỗ trợ điều trị sau khi cắt bỏ khối u nguyên phát ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C theo phân loại Duke) khi thấy điều trị bằng một fluoropyrimidin tốt hơn. Có thể dùng capecitabine đơn độc thay thế cho fluorouracil/leucovorin cho người bị cắt u hoàn toàn lần đầu.
- Capecitabine là thuốc được lựa chọn hàng 1 để điều trị ung thư đại - trực tràng di căn khi thấy đơn trị liệu bằng fluoropyrimidin tốt hơn.
Cách dùng – liều dùng của Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Điều trị ung thư vú:
- Trị liệu kết hợp docetaxel:
- Liều capecitabine ban đầu là 1250 mg/m2/lần, 2 lần/ngày, trong 2 tuần; sau đó nghỉ dùng 1 tuần. Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Trị liệu kéo dài ít nhất 6 tuần.
- Sau liều ban đầu, điều chỉnh các liều tiếp theo tùy theo dung nạp thuốc của bệnh nhân và theo dõi chặt để có được đáp ứng điều trị tối ưu với tác dụng độc ít nhất.
- Docetaxel liều 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ sau capecitabine vào ngày đầu của chu kỳ 3 tuần.
- Phác đồ điều trị phối hợp được tiếp tục ít nhất 6 tuần.
- Đơn trị liệu:
- Liều ban đầu là 1250mg/m2/lần, 2 lần/ngày, trong 2 tuần; sau đó nghỉ dùng 1 tuần.
- Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Nên dùng trong 2 chu kỳ (6 tuần) để đánh giá đáp ứng.
- Trong thử nghiệm, có thể thấy đáp ứng lâm sàng trong vòng 6 - 12 tuần.
- Sau liều ban đầu, điều chỉnh liều tiếp theo tùy bệnh nhân và theo dõi kỹ.
- Trị liệu kết hợp docetaxel:
- Điều trị ung thư đại tràng:
- Điều trị hỗ trợ trong ung thư đại tràng:
- Liều ban đầu là 1250mg/m2/lần, 2 lần/ngày, trong 2 tuần; sau đó nghỉ dùng 1 tuần.
- Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Tổng chu kỳ điều trị là 8 chu kỳ và thời gian điều trị là 6 tháng.
- Sau liều ban đầu, điều chỉnh liều tiếp theo tùy bệnh nhân và theo dõi kỹ.
- Đầu tay trị ung thư đại trực tràng di căn:
- Liều ban đầu là 1250mg/m2/lần, 2 lần/ngày trong 2 tuần; sau đó nghỉ 1 tuần.
- Đợt trị liệu theo chu kỳ 3 tuần. Sau liều ban đầu, điều chỉnh liều tiếp theo tùy bệnh nhân và theo dõi kỷ.
- Điều trị hỗ trợ trong ung thư đại tràng:
- Điều trị ung thư vú:
Chống chỉ định của Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets
- Quá mẫn với capecitabine, fluorouracil hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bị thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
- Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nặng.
- Đang dùng sorivudin hoặc các thuốc tương tự như brivudin.
Lưu ý khi sử dụng Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets
- Dùng capecitabine dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa có kinh nghiệm điều trị thuốc chống ung thư.
- Thông báo cho bệnh nhân và gia đình về những tai biến có hại của capecitabine (đặc biệt là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hội chứng bàn tay - bàn chân).
- Ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ biết khi: đại tiện ban đêm hoặc đại tiện tăng tới 4 - 6 lần/ngày hoặc nhiều hơn, buồn nôn kèm chán ăn, nôn 2 - 5 lần/ngày hoặc nhiều hơn, bàn chân bàn tay phù đỏ và đau, phù, sốt…
- Thận trọng và giám sát chặt chẽ với người cao tuổi (≥ 80 tuổi), người có tiền sử bệnh mạch vành.
- Thận trọng và giám sát thường xuyên chức năng gan khi dùng cho người bị suy gan nhẹ tới vừa do bị di căn vào gan. Chưa có dữ liệu về thuốc ở người bị suy gan nặng.
- Thận trọng và phải giảm liều khi dùng capecitabine cho người bị suy thận vừa (Clcr 30 - 50 ml/phút). Ngừng thuốc nếu thấy bị tác dụng phụ mức độ 2, 3, 4.
- Nếu dùng capecitabine cho người bệnh đang dùng thuốc chống đông coumarin thì phải thường xuyên xác định thời gian prothrombin hoặc thời gian đông máu để chỉnh liều thuốc chống đông.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không nên dùng cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Capecitabine có thể gây chóng mặt, mệt mỏi và buồn nôn, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Capecitabine Pharmacare 500mg Film-coated Tablets
- Thường gặp:
- Phù; mệt mỏi, sốt, đau; hội chứng tay - bàn chân (phụ thuộc liều), viêm da; tiêu chảy (phụ thuộc liều), buồn nôn, nôn, đau bụng, viêm miệng, giảm thèm ăn, chán ăn, táo bón; giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu; tăng bilirubin; loạn cảm; kích ứng mắt; khó thở.
- Ít gặp:
- Tắc tĩnh mạch, đau ngực; nhức đầu, ngủ vùi, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm; mẩn đỏ, mất màu da, rụng tóc, ban đỏ; mất nước; rối loạn nhu động, khô miệng, khó tiêu, viêm đường tiêu hóa trên, chảy máu, viêm ruột non, rối loạn vị giác; đau lưng, đau cơ, đau khớp, đau chi dưới, bệnh thần kinh; rối loạn thị giác, viêm kết mạc; ho.
- Hiếm gặp:
- Đau thắt ngực, hen, rung nhĩ, nhịp tim chậm, viêm phổi - phế quản, co thắt phế quản, ngừng tim, suy tim, tai biến, ứ mật, rối loạn đông máu, viêm tá tràng, bệnh não, chảy máu cam, nhiễm nấm, viêm dạ dày - ruột…
Tương tác
- Capecitabine làm tăng nồng độ các cơ chất của CYP2C9, natalizumab, phenytoin, vaccin sống, thuốc kháng vitamin K.
- Capecitabine làm giảm tác dụng các vaccine bất hoạt.
- Acid folinic làm tăng độc tính của capecitabine.
- Sovuridin và các chất cùng họ (brivudin…) làm tăng độc tính của fluoropyrimidin lên mức nguy hiểm. Chỉ bắt đầu dùng capecitabine ít nhất 4 tuần sau khi đã ngừng các thuốc này.
- Thuốc kháng acid làm tăng nồng độ capecitabine và chất chuyển hóa 5’ - DFCR. Uống các thuốc chống acid ít nhất là 2 giờ sau khi uống capecitabine.
- Allopurinol làm giảm tác dụng của 5 - fluorouracil (5 - FU).
- Liều capecitabine tối đa phải giảm còn 2000 mg/ngày khi dùng đồng thời interferon alpha-2a (3 MUI/m2/ngày)
- Nếu kết hợp với xạ trị ung thư trực tràng, liều tối đa capecitabine là 2000 mg/ngày.
- Leucovorin, levoleucovorin, trastuzumab làm tăng nồng độ capecitabine.
- Echinacea làm giảm nồng độ hoặc tác dụng capecitabine.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xử trí khi quá liều
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 12 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Pharmacare Premium Ltd.
Sản phẩm tương tự
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn/
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
850,000 đ
250,000 đ
1,200,000 đ
345,000 đ
345,000 đ
290,000 đ
320,000 đ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này