Cancetil 16mg - Thuốc điều trị suy tim, tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cancetil 16mg là thuốc gì?
-
Cancetil 16mg là thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp, giảm tử vong do tim mạch, nhập viện do suy tim, giúp làm chậm tiến triển của bệnh đi kèm đái tháo đường. Thuốc được dùng cho người lớn và trẻ em trên 10 tuổi.
Thành phần của thuốc Cancetil 16mg
- Thuốc Cancetil 16mg có thành phần gồm một số hoạt chất và tá dược sau:
-
Hoạt chất gồm: Candesartan cilexetil………………. 8mg hoặc 16mg.
-
Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, Macrogol 15, hydroxystearat, hydroxypropyl cellulose, carboxymethyl cellulose calci, magnesi stearat, sắt oxid.
-
Dạng bào chế thuốc Cancetil 16mg
-
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của thuốc Cancetil 16mg
-
Công dụng:
-
Điều trị tăng huyết áp, dùng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
-
Điều trị suy tim sung huyết (NYHA độ II-IV) ở người bệnh rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu từ 40% trở xuống) để giảm tử vong do tim mạch hoặc nhập viện do suy tim.
-
Điều trị trong bệnh thận do đái tháo đường (làm chậm tiến triển của bệnh thận ở người bị tăng huyết áp đi kèm đái tháo đường có albumin niệu vi lượng hoặc bệnh thận toàn phát).
-
-
Chỉ đinh: Dùng cho các bệnh nhân tăng huyết áp, suy tim, bệnh thận do đái tháo đường.
Chống chỉ định của thuốc Cancetil 16mg
-
Quá mẫn với candesartan hay vì bất kì thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai.
-
Suy gan nặng hay tắc mật.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Cancetil 16mg
-
Liều dùng:
-
Tăng huyết áp: Liều dùng cần được điều chỉnh dựa vào sự đáp ứng huyết áp của người bệnh. Liều khởi đầu khuyến cáo là 8— 16 mg x 1 lần/ngày, có thể tăng liều lên tối đa là 32 mg/ngày, uống 1 lần duy nhất hoặc chia làm 2 lần.
-
Người già: Không cần chỉnh liều khởi đầu.
-
Người bệnh bị giảm thể tích nội mạch, suy thận (kể cả người đang thẩm phân máu), suy gan nhẹ đến trung bình: Nên khởi đầu với liều 4mg và điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
-
Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 4 mg/ngày. Điều chỉnh đến liều tối đa 32 mg 1 lần/ngày hoặc liều tôi đa dung nạp được (bằng cách tăng liều gấp đôi sau mỗi 2 tuần).
-
-
Cách dùng: Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Cancetil 16mg
-
Hạ huyết áp: có thể xảy ra trong quá trình điều trị ở người bị suy tim, ở người tăng huyết áp có kèm giảm thể tích nội mạch cũng như ở người đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao. Thận trọng khi bắt đầu trị liệu và nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích.
-
Trong gây mê và phẫu thuật: Hạ huyết áp có thể xảy ra và nên dự phòng bằng các dịch truyền tĩnh mạch và/hoặc thuốc co mạch.
-
Hẹp van 2 lá, hẹp động mạch chủ (bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn): Đặc biệt thận trọng khi chỉ định cancetil 16mg cho những đối tượng này.
-
Tăng aldosteron nguyên phát: Những đối tượng này thường không đáp ứng với thuốc.
-
Tăng kali máu: có thể xảy ra ở người bệnh có nguy cơ cao.
-
Tổng quát: Ở người có chức năng thận và mạch phụ thuộc mạnh vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone (người bị suy tim sung huyết nặng hay bị bệnh thận, kể cả ghép thận), việc điều trị với các thuốc tác động lên hệ này có thể gây hạ huyết áp cấp, tăng các hợp chất nitơ trong máu, thiểu niệu hoặc suy thận cấp nhưng hiếm.
-
Người rối loạn di truyền về dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này
Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Không dùng cancetil 16mg ở phụ nữ có thai. Khi phát hiện có thai, ngưng thuốc ngay lập tức và thay thế bằng các liệu pháp khác.
-
Không khuyến cáo dùng candesartan và nên thay thế bằng các thuốc khác an toàn hơn khi đang cho con bú.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Chóng mặt hay mệt mỏi có thể sảy ra trong quá trình điều trị.
-
Không nên lái xe hay vận hành máy móc khí sử dụng thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Cancetil 16mg
-
Thường gặp: nhiễm trùng hô hấp; chóng mặt/mệt mỏi, đau đầu; tăng kali huyết; hạ huyết áp; suy thận.
-
Hiếm gặp: giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, ho; buồn nôn; tăng enzym gan, bất thường chức năng gan, viêm gan; phù mạch, phát ban, mày đay, mẫn ngứa; đau lưng, đau khớp, đau cơ.
Tương tác thuốc Cancetil 16mg
-
Do Candesartan Cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.
-
Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của Candesartan Cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.
-
Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có Candesartan Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng Candesartan Cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung Kali. .
-
Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này.
Quên liều và cách xử trí
-
Có thể uống ngay khi nhớ ra.
-
Không uống bù lượng gấp đôi vào bữa sau.
Quá liều và cách xử trí
-
Triệu chứng quá liều Cancetil 16mg : Hạ huyết áp và chóng mặt.
-
Xử trí: Điều trị triệu chứng ngay lập tức và theo dõi các dấu hiệu của sự sống còn. Nên đặt người bệnh nằm ngửa, chân kê cao. Nếu không cải thiện, nên tăng thể tích tuần hoàn bằng cách truyền dịch nước muối sinh lý đẳng trương. Có thể dùng các thuốc kích thích thần kinh giao cảm nếu các cách trên không hiệu quả. Cancetil 16mg không bị thải trừ qua thẩm phân máu.
Bảo quản
-
Thuốc Cancetil 16mg nên được bảo quản ở nơi khô mát (nhiệt độ < 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ, 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này