Calcitriol DHT 0,5mcg - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-01 10:30:53

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-35005-21
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Calcitriol 0,5mcg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nang
Đóng gói:
Hộp 60 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Calcitriol DHT 0,5mcg là gì?

  • Calcitriol DHT 0,5mcg là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, với thành phần chính Calcitriol có tác dụng điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Ngoài ra Calcitriol DHT 0,5mcg còn điều trị thiểu năng cận giáp.

Thành phần của Calcitriol DHT 0,5mcg

  • Calcitriol: 0,5mcg

Dạng bào chế

  • Viên nang.

Loãng xương là gì?

  • Loãng xương là bệnh xương chuyển hóa tiến triển làm giảm mật độ chất khoáng trong xương (khối lượng xương trên một đơn vị thể tích), kèm suy giảm cấu trúc xương. Xương yếu dẫn đến gãy xương với chấn thương nhỏ hoặc không rõ chấn thương, ở cột sống lưng, thắt lưng, cổ tay và khớp háng (gọi là gãy xương do loãng xương).

Công dụng và chỉ định của Calcitriol DHT 0,5mcg

  • Loãng xương sau mãn kinh.

  • Loạn dưỡng xương do thận ở bệnh nhân bị suy thận mãn, đặc biệt ở bệnh nhân làm thẩm phân máu.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp sau phẫu thuật.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp nguyên phát.

  • Thiểu năng tuyến cận giáp giả.

Cách dùng - Liều dùng của Calcitriol DHT 0,5mcg

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Dùng theo chỉ định của bác sĩ

Chống chỉ định của Calcitriol DHT 0,5mcg

  • Chống chỉ định calcitriol (hoặc tất cả các thuốc cùng nhóm) trong những chứng bệnh có liên quan đến tăng calci huyết, cũng như khi có quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.

  • Calcitriol cũng bị chống chỉ định nếu có dấu hiệu rõ ràng ngộ độc vitamin D, bệnh nhân có bằng chứng về sự vôi hóa di căn

Lưu ý khi sử dụng Calcitriol DHT 0,5mcg

  • Giữa việc điều trị bằng calcitriol và tăng calci huyết có mối tương quan chặt chẽ. Trong các nghiên cứu trên bệnh loạn dưỡng xương có nguồn gốc do thận, có gần 40% bệnh nhân được điều trị bằng calcitriol có tăng calci huyết. Nếu tăng đột ngột cung cấp calci do thay đổi thói quen ăn uống (như ăn hoặc uống nhiều sản phẩm chế biến từ sữa) hoặc dùng không kiểm soát các thuốc có chứa calci có thể sẽ gây tăng calci huyết. Nên khuyên bệnh nhân chấp hành tốt chế độ ăn uống và thông báo cho bệnh nhân về những triệu chứng của tăng calci huyết có thể xảy ra.

  • Bệnh nhân nằm bất động lâu ngày, chẳng hạn sau phẫu thuật, dễ có nguy cơ bị tăng calci huyết. Bệnh nhân có chức năng thận bình thường, nếu xảy ra tăng calci huyết mãn tính có thể sẽ phối hợp với tăng creatinin huyết thanh.

  • Đặc biệt thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử bị sỏi thận hoặc bệnh mạch vành. Calcitriol làm tăng nồng độ các phosphate vô cơ trong huyết thanh. Trong khi tác dụng này được mong muốn ở những bệnh nhân bị hạ phosphate huyết, cần phải thận trọng ở bệnh nhân bị suy thận, do nguy cơ gây vôi hóa lạc chỗ. Trong những trường hợp này, nên duy trì nồng độ phosphate trong huyết tương ở mức bình thường (2 đến 5mg/100ml, tương ứng 0,65 đến 1,62 mmol/l) bằng cách dùng các chất tạo phức chelate với phosphor như hydroxyde hay carbonate aluminium.

  • Nên đều đặn kiểm tra nồng độ calci, phosphor, magnesium và phosphatase kiềm trong huyết thanh, cũng như nồng độ của calci và phosphate trong nước tiểu trong 24 giờ. Trong giai đoạn đầu điều trị bằng Richcalusar, nên kiểm tra nồng độ calci trong huyết tương ít nhất 2 lần mỗi tuần.

  • Calcitriol là chất chuyển hóa có hoạt tính mạnh nhất của vitamin D, do đó không nên dùng kèm thêm những thuốc khác có chứa vitamin D trong thời gian điều trị bằng Richcalusar, nhằm tránh tình trạng tăng vitamin D bệnh lý có thể xảy ra.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Calcitriol DHT 0,5mcg

  • Rất thường gặp: ADR ≥ 1/10:

    • Chuyển hóa: Tăng calci huyết.

  • Thường gặp: ADR > 1/100:

    • Thần kinh: Đau đầu.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.

    • Da và các rối loạn mô dưới da: Phát ban.

    • Thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường tiết niệu.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Tiêu hóa: Nôn, chán ăn.

    • Chuyển hóa: Nồng độ creatinin trong huyết thanh tăng.

  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

    • Dị ứng: Quá mẫn, nổi mề đay.

    • Rối loạn tâm thần: Thờ ơ, có triệu chứng rối loạn tâm thần.

    • Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, suy nhược, mất cảm giác.

    • Tim mạch: Rối loạn nhịp tim.

    • Tiêu hóa: Táo bón, đau bụng trên, khát nước, sụt cân.

    • Da và các rối loạn mô dưới da: Ban đỏ, ngứa.

    • Cơ, xương khớp và các mô liên kết: Đau cơ, đau xương.

  • Thận và tiết niệu: đi tiểu nhiều, tiểu khó hoặc tiểu đau.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Calcitriol là một trong những chất chuyển hóa chính có hoạt tính của vitamin D, do dó không nên phối hợp thêm với vitamin D hay các dẫn xuất, nhằm tránh tác dụng cộng lực có thể xảy ra với nguy cơ tăng calci huyết.

  • Nên chấp hành tốt lời khuyên của bác sĩ về chế độ ăn uống, chủ yếu các thức ăn có thể cung cấp nhiều calcium, tránh dùng các thuốc có chứa calcium.

  • Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu thiazid làm tăng nguy cơ tăng calci huyết ở bệnh nhân bị thiểu năng tuyến cận giáp, ở những bệnh nhân đang được điều trị bằng digitalis, nên xác định liều calcitriol một cách cẩn thận, do tăng calci huyết có thể phát động loạn nhịp.

  • Có một sự đối kháng về chức năng giữa các chất giống vitamin D và corticoid : các chất giống vitamin D tạo thuận lợi cho sự hấp thu calci, trong khi corticoid thì ức chế quá trình này. Để tránh tăng magnesium huyết, tránh dùng cho những bệnh nhân phải chạy thận mãn tính những thuốc có chứa magnesium (như các thuốc kháng acid) trong thời gian điều trị bằng calcitriol.

  • Calcitriol cũng tác động lên sự vận chuyển phosphate ở ruột, ở thận và ở xương; dùng các thuốc tạo phức chelate với phosphate phải được điều chỉnh theo nồng độ trong huyết thanh của phosphate (giá trị bình thường: 2 - 5mg/100ml, tương ứng 0,6 - 1,6 mmol/l).

  • Dùng các thuốc gây cảm ứng enzym như phenytoin hay phenobarbital có thể làm tăng sự chuyển hóa của calcitriol và như thế làm giảm nồng độ của chất này trong huyết thanh. Colestyramine có thể làm giảm sự hấp thu các vitamin tan trong dầu và như thế cũng ảnh hưởng đến sự hấp thu của calcitriol.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp  6 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Calcitriol DHT 0,5mcg - Thuốc điều trị loãng xương hiệu quả hiện đang được bán sỉ lẻ tại Trường Anh. Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 090.179.6388 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ