Caditadin USP - Thuốc điều trị viêm mũi dị ứng hiệu quả
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-20105-13
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Loratadin 10mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
Caditadin USP là thuốc gì?
- Caditadin USP là thuốc dùng trong điều trị cho các bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng, các dị ứng ngoài da và một số bệnh lý liên quan khác, với tác động của thuốc giúp điều trị dứt điểm các bệnh lý đang gặp phải, mang đến cảm giác dễ chịu cho người bệnh.Thuốc nhận được sự tin dùng của độ ngũ y, bác sĩ hiện nay.
Thành phần của Caditadin USP
- Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Loratadin………………………….10mg
- Tá dược: Tinh bột bắp, Lactose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Hydroxypropylmethyl cellulose, Titan dioxyd, Talc, Polyethylen glycol 6000, Ethanol 96%, Nước RO.
Dạng bào chế
- Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của Caditadin USP
- Caditadin USP được chỉ định điều trị các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi), viêm kết mạc dị ứng và các biểu hiện dị ứng khác có liên quan đến histamine như nổi mày đay mãn tính, các dị ứng ngòai da.
Cách dùng - Liều dùng của Caditadin USP
- Cách dùng:
- Uống nguyên viên thuốc.
- Liều dùng:
- Liều dùng và thời gian dùng thuốc cho từng trường hợp cụ thể theo chỉ định của Bác sĩ điều trị. Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận nặng (CC < 30 ml/phút): 1 viên 10mg uống 2 ngày một lần.
- An toàn và hiệu quả khi dùng viên nén loratadin cho trẻ em < 12 tuổi chưa được xác định.
Chống chỉ định của Caditadin USP
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý khi sử dụng Caditadin USP
- Bệnh nhân suy gan trầm trọng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Do đó, chỉ dùng Loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
- Phụ nữ cho con bú: Do loratadin và chất chuyển hóa descarbonethoxyloratadin tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamine trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên phải ngưng cho con bú nếu cần thiết phải dùng thuốc.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Caditadin USP
- Loratadin không gây buồn ngủ đáng kể trên lâm sàng ở liều hằng ngày 10 mg. Các tác dụng ngoại ý thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày và các triệu chứng dị ứng như phát ban.
- Thông báo cho Bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Điều trị đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%.
- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
Xử trí khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công Ty Cổ Phần Us Pharma USA.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
130,000 đ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này