CADIPERIDON USP - Thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
CADIPERIDON USP là sản phẩm gì?
-
CADIPERIDON USP là thuốc điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn, sản phẩm không được dùng cho bệnh nhân suy gan trung bình và nặng hay trẻ nhỏ dưới 1 tuổi. CADIPERIDON USP được sản xuất bởi US Pharma USA.
Thành phần của CADIPERIDON USP
-
Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10 mg
-
Tá dược: Lactose monohydrate, Avicel PH101, Polyvinyl pyrrolidon (PVP) K30, Magnesi stearat , Colloidal silicon dioxyd (Aerosil), Natri starch glycolat
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định của CADIPERIDON USP
-
CADIPERIDON được chỉ định để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Cách dùng - Liều dùng CADIPERIDON USP
-
CADIPERIDON chỉ nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát nôn và buồn nôn.
-
Nên uống CADIPERIDON trước bữa ăn. Nếu uống sau bữa ăn, thuốc có thể bị chậm hấp thu.
-
Bệnh nhân nên uống thuốc vào thời gian cố định. Nếu bị quên 1 liều, có thể bỏ qua liều đó và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình như cũ. Không nên tăng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
-
Thời gian điều trị tối đa không nên vượt quá một tuần.
-
Người lớn và trẻ vị thành niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên)
-
Viên 10mg, có thể dùng lên đến 3 lần/ngày, liều tối đa là 30mg/ngày.
-
-
Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em (dưới 12 tuổi) và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg
-
Do cần dùng liều chính xác nên dạng thuốc viên nén không thích hợp cho trẻ nhỏ và trẻ vị thành niên cân nặng dưới 35kg.
-
-
Bệnh nhân suy thận
-
Do thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng nên nếu dùng nhắc lại, số lần đưa thuốc của CADIPERIDON cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày và hiệu chỉnh liều tùy thuộc mức độ suy thận.
-
Chống chỉ định của CADIPERIDON USP
-
Nôn sau khi mổ
-
Chảy máu đường tiêu hóa.
-
Tắc ruột cơ học.
-
Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.
-
Dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
-
Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng (xem mục Dược động học).
-
Bệnh nhân có thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT, bệnh nhân có rối loạn điện giải rõ rệt hoặc bệnh nhân đang có bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
-
Dùng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (xem mục Tương tác thuốc).
-
Dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP3A4 (không phụ thuộc tác dụng kéo dài khoảng QT) (xem mục Tương tác thuốc)
Lưu ý khi sử dụng Visipque
-
Suy thận
-
Thời gian bán thải của domperidon bị kéo dài ở bệnh nhân suy thận nặng. Trong trường hợp dùng nhắc lại, tần suất đưa domperidon cần giảm xuống còn 1 đến 2 lần/ngày tùy thuộc mức độ suy thận. Có thể hiệu chỉnh liều nếu cần.
-
-
Tác dụng trên tim mạch
-
Domperidon làm kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ. Trong quá trình giám sát hậu mại, có rất ít báo cáo về kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh liên quan đến sử dụng domperidon. Các báo cáo này có các yếu tố nguy cơ gây nhiễu như rối loạn điện giải hay các thuốc dùng đồng thời (xem mục Tác dụng không mong muốn).
-
Các nghiên cứu dịch tễ cho thấy domperidon có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng hoặc đột tử do tim mạch (xem mục Tác dụng không mong muốn). Nguy cơ này cao hơn đối với bệnh nhân trên 60 tuổi, bệnh nhân dùng liều hàng ngày lớn hơn 30mg và bệnh nhân dùng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc thuốc ức chế CYP3A4.
-
Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả ở người lớn và trẻ em.
-
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của CADIPERIDON USP
-
Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu - não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.
-
Bởi vì tuyến yên nằm ngoài hàng rào máu não nên thuốc có thể làm tăng nồng độ prolactin trong máu. Trong những trường hợp hiếm gặp này, sự tăng prolactin trong máu có thể gây ra hiện tượng liên quan nội tiết – thần kinh như chứng vú to, sự tăng tiết sữa bất thường.
-
Rối loạn tim mạch
-
Chưa rõ: loạn nhịp thất, kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, đột tử do tim mạch (xem mục Cảnh báo và thận trọng)
Tương tác thuốc
-
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA. (ví dụ: disopyramid, hydroquinidin, quinidin)
-
Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (ví dụ: amiodaron, dofetilid, dronedaron, ibutilid, sotalol)
-
Một số thuốc chống loạn thần (ví dụ: haloperidol, pimozid, sertindol)
-
Một số thuốc chống trầm cảm (ví dụ: citalopram, escitalopram)
-
Một số thuốc kháng sinh (ví dụ: erythromycin, levofloxacin, moxifloxacin, spiramycin)
-
Một số thuốc chống nấm (ví dụ: pentamidin)
-
Một số thuốc điều trị sốt rét (đặc biệt là halofantrin, lumefantrin)
-
Một số thuốc dạ dày-ruột (ví dụ: cisaprid, dolasetron, prucaloprid).
-
Một số thuốc kháng histamin (ví dụ: mequitazin, mizolastin)
-
Một số thuốc điều trị ung thư (ví dụ: toremifen, vandetanib, vincamin)
-
Một số thuốc khác (ví dụ: bepridil, diphemanil, methadon)
Xử trí khi quên liều
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần với thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp đó. Không dùng gấp đôi liều.
Xử trí khi quá liều
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, dưới 30 độ C.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
US Pharma USA
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này