Basethyrox - Thuốc điều trị tăng năng tuyến giáp hiệu quả Hataphar
120,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21287-14
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Propylthiouracil - 100 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 100 viên
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Basethyrox là thuốc gì?
- Basethyrox là thuốc điều trị tăng năng tuyến giáp để chuẩn bị phẫu thuật hoặc điều trị iod phóng xạ và xử trí cơn nhiễm độc giáp. Basethyrox là tác nhân tác động điều trị hiệu quả bệnh lý, ổn định được tuyến giáp cho bệnh nhân ở mức bình thường.
Thành phần của thuốc Basethyrox
- Propylthiouracil 100mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: (Tá dược gồm: lactose, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, gelatin, tinh bột sắn, natri lauryl sulfat, talc).
Dạng bào chế
- Viên nén.
Công dụng - Chỉ định của thuốc Basethyrox
- Điều trị tăng năng tuyến giáp đề chuẩn bị phẫu, dùng liên kết với iod phóng xạ đề phụ hồi nhanh trong lúc chờ chiêu xạ, xử trí cơn nhiễm độc giáp, bệnh Basedow.
Chống chỉ định của thuốc Basethyrox
- Các bệnh về máu nặng có trước (thí dụ mắt bach cau hạt, thiếu máu bất sản...). Viêm gan.
- Mẫn cảm với propylthiouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Basethyrox
- Liều dùng:
- Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc. Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh theo từng cá thể.
- Propylthiouracil dùng uống; liều hàng ngày thường chia đều thành 3 liều nhỏ uống cách nhau khoảng 8 giờ. Trong một số trường hợp khi cần liều hàng ngày lớn hơn 300 mg, có thê uống với khoảng cách gần hơn (ví dụ, cách 4 hoặc 6 giờ 1 lần).
- Điều trị tăng năng tuyến giáp ở người lớn:
- Liều ban đầu thường dùng cho người lớn là 300- 450 mg, chia thành liềunhỏ uống cách nhau 8 giờ; đôi khi người bệnh có) tăng năng tuyến giáp nặng và/hoặc bướu giáp rất lớn có thể cần dùng liều ban đầu 600- 1200 mg mỗi ngày. Nói chung, khi hoàn toàn kiểm soát được triệu chứng, thì tiếp tục điều trị với liều ban đầu trong khoảng 2 tháng.
- Phải hiệu chỉnh cân thận liều tiếp sau, tùy theo dung nạp và đáp ứng điều trị của người bệnh. Liều duy trì đối với người lớn thay đổi, thường xê dịch từ một phần ba đến hai phần ba liều ban đầu. Liều duy trì thường dùng đối với người lớn là 100- 150 mg mỗi ngày, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8 - 12giờ.
- Điều trị cơn nhiễm độc giáp ở người lớn:
- Liều propylthiouracil thường dùng là 200 mg, cứ 4 - 6 giờ uống một lần trong ngày thứ nhất; khi hoàn toàn kiểm soát được triệu¡chứng thì giảm dần tới liều duy trì thường dùng.
- Điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ em:
- Liều ban đầu thường dùng là 5 - 7 mg/kg/ngày, chia thành những liều nhỏ, uống cách nhau 8 giờ, hoặc 20- 150 mg mỗi ngày ở trẻ em 6 - 10 tuổi, và 150- 300 mg hoặc 150 mg/m2 mỗi ngày cho trẻ em 10 tuôi hoặc lớn hơn.
- Liều duy trì cho trẻ em: 1/3 đến 2/3 của liều ban đầu, chia thành liều nhỏ uống cách nhau 8- 12 giờ.
- Để điều trị tăng năng tuyến giáp ở trẻ sơ sinh, liều khuyên dùng là 5 - 10 mg/kg mỗi ngày.
- Người cao tuổi:
- Nên dùng liều thấp hơn; liều đầu tiên: 150- 300 mg/ngày.
- Liều khi suy thận:
- Độ thanh thải creatinin: 10 - 50 ml/phút: Liều bằng 75% liều thường dùng.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Liều bằng 50% liều thường dùng.
- Cách dùng:
- Thuốc dùng bằng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Basethyrox
- Phải theo dõi chặt chẽ người bệnh đang dùng propylthiouracil về chứng mất bạch cầu hạt và hướng dẫn người bệnh phải đi khám ngay nêu thấy có những dấu hiệu hoặc triệu chứng gợi ý về nhiễm khuẩn, như viêm họng, phát ban ở da, sốt, rét run, nhức đầu, hoặc tình trạng bứt dứt khó chịu toàn thân. Điều đặc biệt quan trọng là phải theo dõi cần thận những dấu hiệu và triệu chứng này trong giai đoạn đầu dùng propyl-thiouracil, nếu xảy ra mất bạch cầu hạt do propylthiouracil thi thường trong 2 – 3 tháng đầu điều trị.
- Vì nguy cơ mất bạch cầu "hạt tăng lên theo tuổi, một số nhà lâm sàng khuyên dùng cho người bệnh trên 40 tuổi.
- Phải dùng propylthiouracil hết sức thận trọng ở người bệnh đang dùng những thuốc khác đã biết là có khả năng gây mất bạch cầu hạt.
- Vì propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin - huyết và chảy máu, phải theo dõi thời gian prothrombintrong khi điều trị với thuốc, đặc biệt trước khi phẫu thuật.
- Đối với người bệnh có triệu chứng gợi ý rối loạn chức năng gan (ví dụ, chán ăn, ngứa, đau ở hạ sườn phải), có thể có những phản ứng gan gây tử vong (tuy hiếm gặp) ở những người bệnh dùng propylthiouracil.
Sử dụng thuốc Basethyrox cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Sử dụng thuốc Basethyrox cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có báo cáo.
Tác dụng phụ của thuốc Basethyrox
- Tỷ lệ ADR dopropylthiouracil tuơng đối thấp; 1 - 5% người bệnh giảm bạch cầu. Mất bạch cầu hạt là ADR hiếm gặp và nghiêm trọng nhất thường xảy ra trong vòng 3 tháng đầu điều trị, và hiếm xảy ra sau 4 tháng điều trị.
- ADR về gan hiếm gặp; thường hồi phục sau khi ngừng thuốc, nhưng viêm gan gây tử vong với bệnh não và/hoặc hoại tử gan đáng kể đã xảy ra ở một số ít người bệnh. Điều trị kéo dài với propylthiouracil có thể gây suy giáp.
- Thuờng gặp, ADR >1/00:
- Huyết học: Giảm bạch cầu. Nếu lượng bạch cầu dưới 4000, bạch cầu đa nhân trung tính dưới 45%, phải ngừng thuốc.
- Da: Ban, mày đay, ngứa, ngoại ban, viêm da tróc.
- Thần kinh- cơ và xương: Đau khớp, đau cơ.
- Khác: Viêm động mạch.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Huyết học: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ngủ gà, chóng mặt, sốt do thuốc.
- Tim mạch: Phù, viêm mạch da.
- Da: Rụng tóc, lông, nhiễm sắc tố da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, bệnh tuyến nước bọt.
- Thần kinh- cơ và xương: Dị cảm, viêm dây thần kinh.
- Gan: Vàng da, viêm gan.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000:
- Huyết học: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu không tái tạo, giảm prothrombin - huyết và chảy máu.
- Gan: Phản ứng gan nghiêm trọng.
- Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
- Thận: Viêm thận.
- Khác: Bệnh hạch bạch huyết, hội chứng giống luput, viêm đa cơ, ban đỏ nốt.
Tương tác thuốc
- Propylthiouracil có thể gây giảm prothrombin - huyết và như vậy có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
Quên liều và cách xử trí
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Quá liều và cách xử trí
- Các triệu chứng của quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, đau bụng, đau đầu, sốt, đau khớp, ngứa, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân, đau họng, sốt, ớn lạnh và các dấu hiệu nhiễm trùng khác, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, phồng rộp hoặc bong tróc da, tê, rát hoặc ngứa ran ở tay hoặc chân, vàng da hoặc mắt, ăn mất ngon, đau ở phần trên bên phải dạ dày, ngứa, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, mệt mỏi quá mức, yếu ớt. Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.
Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ dưới 300C.
Hạn sử dụng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 100 viên.
Nhà sản xuất
- Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Hà Tây – Hataphar.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này