BAMBUTEROL 10-US - Thuốc điều trị hen, co thắt phế quản
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
BAMBUTEROL 10-US là gì?
-
BAMBUTEROL 10-US là thuốc được tin dùng với tác dụng điều trị hiệu quả bệnh hen, co thắt phế quản, tắc nghẽn đường thở. Thuốc BAMBUTEROL 10-US được bào chế dựa trên thành phần chính là Bambuterol.
Thành phần của BAMBUTEROL 10-US
-
Bambuterol: 10mg.
Dạng bào chế
-
Viên nén bao phim.
Hen là gì?
-
Hen Hen suyễn là một bệnh viêm đường hô hấp gây ra bởi một loạt kích thích dẫn đến co thắt phế quản hồi phục hoàn toàn hoặc một phần.
Công dụng – chỉ định của thuốc BAMBUTEROL 10-US
-
Điều trị hen, co thắt phế quản hoặc tắc nghẽn đường thở có phục hồi.
Cách dùng - liều dùng của BAMBUTEROL 10-US
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn: Liều chỉ định khởi đầu 10 mg-20 mg. Có thể tăng liều đến 20 mg sau 1-2 tuần, tùy theo hiệu quả lâm sàng.
-
Ở những bệnh nhân trước đây đã dung nạp tốt các chất chủ vận p2 dạng uống, liều khởi đầu là 20mg.
-
Người lớn tuổi: Dùng liều người lớn, không cần điều chỉnh liều.
-
Ở những bệnh nhân suy chức năng thận (GFR < 50 mỉ/phút): Liều khởi đầu là 5 mg, có thể tăng đến 10 mg sau 1-2 tuần tùy theo hiệu quả lâm sàng.
-
Bệnh nhân suy gan: Những bệnh nhân suy gan nặng không được sử dụng bambuterol vì không thể đoán trước được sự chuyển hóa thành terbutalin.
-
Chống chỉ định của BAMBUTEROL 10-US
-
Trẻ em.
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng BAMBUTEROL 10-US
-
Do terbutalin được bài tiết chủ yếu qua thận, liều khỏi đầu cần giảm phân nửa ở những bệnh nhân suy chức năng thận. (GFR. < 50ml/phút).
-
Ở những bệnh nhân xơ gan, những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nặng do nguyên nhân khác, liêu dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích họp cho từng bệnh nhân, cân đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutalin ở người bệnh có bị suy giảm hay không. Theo quan điểm thực tế, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa có hoạt tính, terbutalin, thì thích hợp hơn ở những bệnh nhân này.
-
Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận p2, cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
-
Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận p2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa khi bắt đầu điều trị những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
-
Giảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận p2 cần thận trọng đặc biệt trong con hen nặng do nguy cơ tăng cao vì giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp (xem phần Tương tác thuốc), cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
-
Thuốc có chứa lactose: Khuyến cáo bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactat Lapp. Hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
-
Các tá dược màu Sunset Yellow Lake, Tartrazin Yellow Lake, Erythrosine Lake có thể gây dị ứng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của BAMBUTEROL 10-US
-
Rất thường gặp, 1/10 < ADR
-
Thần kinh: Run, nhức đầu.
-
Tâm thần: Rối loạn hành vi, như là bồn chồn.
-
-
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
-
Tim: Đánh trống ngực.
-
Cơ xương khớp: Chuột rút.
-
-
ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
-
Hô hấp: Co thắt phế quản nghịch lý.
-
Tâm thần: Rối loạn hành vi, như là kích động.
-
Tim: Nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim (ví dụ: rung tâm nhĩ), nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu.
-
-
Tỷ lệ gặp chưa rõ
-
Tâm thần: Chóng mặt, kích động
-
Tim: Thiếu máu cơ tim.
-
Tiêu hóa: Nôn.
-
Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng glucose máu.
-
Hệ miễn dịch: Các phán ứng quá mẫn cảm bao gồm phù mạch, mày đay, ngoại ban, co thắt phế quản, hạ huyết áp và ngất xỉu.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Do terbutalin được bài tiết chủ yếu qua thận, liều khỏi đầu cần giảm phân nửa ở những bệnh nhân suy chức năng thận. (GFR. < 50ml/phút).
-
Ở những bệnh nhân xơ gan, những bệnh nhân có rối loạn chức năng gan nặng do nguyên nhân khác, liêu dùng hàng ngày phải được điều chỉnh thích họp cho từng bệnh nhân, cân đánh giá khả năng chuyển hóa bambuterol thành terbutalin ở người bệnh có bị suy giảm hay không. Theo quan điểm thực tế, sử dụng trực tiếp chất chuyển hóa có hoạt tính, terbutalin, thì thích hợp hơn ở những bệnh nhân này.
-
Cũng như đối với tất cả các chất chủ vận p2, cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nhiễm độc giáp và bệnh lý tim mạch nặng như bệnh tim do thiếu máu cục bộ, nhịp tim nhanh hoặc suy tim nặng.
-
Do tác dụng làm tăng đường huyết của các chất chủ vận p2, cần kiểm soát đường huyết tốt hơn nữa khi bắt đầu điều trị những bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường.
-
Giảm kali huyết nặng có thể xảy ra khi điều trị với chất chủ vận p2 cần thận trọng đặc biệt trong con hen nặng do nguy cơ tăng cao vì giảm oxy máu. Tác động giảm kali huyết có thể xảy ra khi điều trị phối hợp (xem phần Tương tác thuốc), cần theo dõi nồng độ kali huyết thanh trong các trường hợp này.
-
Thuốc có chứa lactose: Khuyến cáo bệnh nhân có rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactat Lapp. Hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.
-
Các tá dược màu Sunset Yellow Lake, Tartrazin Yellow Lake, Erythrosine Lake có thể gây dị ứng.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều và xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty Cổ phần US Pharma USA
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này