AustrapharmMesone 4mg - Thuốc chống viêm hiệu quả
25,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19204-13.
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Methylprednisolone 4mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng
Video
AustrapharmMesone 4mg là gì?
- AustrapharmMesone 4mg là thuốc được chỉ định dùng để chống viêm trong các trường hợp như viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, viêm động mạch thái dương, viêm động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, ngoài ra thuốc còn dùng điều trị ung thư leukemia cấp tính, u lympho…
Thành phần của AustrapharmMesone 4mg
- Methylprednisolon 4mg
Dạng bào chế
- Dạng viên nén.
Công dụng và chỉ định của AustrapharmMesone 4mg
- Thuốc AustrapharmMesone 4mg được sử dụng để chống viêm trong điều trị các bệnh:
- Viêm khớp dạng thấp.
- Lupus ban đỏ hệ thống.
- Một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm động mạch nốt.
- Bệnh sarcoid.
- Hen phế quản.
- Viêm loét đại tràng mạn.
- Những bệnh dị ứng nặng bao gồm cả phản vệ.
- Điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
- Thiếu máu tan huyết trong miễn dịch.
- Hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng - Liều dùng của AustrapharmMesone 4mg
- Cách dùng:
- Thuốc dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Liều khởi đầu từ 4-48 mg/ngày phụ thuộc vào từng bệnh nhân. Liều này có thể duy trì hoặc điều chỉnh cho đến khi có đáp ứng, tốt nhất là sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.
- Đối với những trường hợp cần dùng liều lớn trong thời gian dài thì sử dụng liệu pháp cách ngày khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh. Liệu pháp cách ngày: sử dụng 1 liều duy nhất, cứ 2 ngày dùng 1 lần, uống vào buổi sáng. Dưới đây là một số liều dùng tham khảo:
- Liều điều trị viêm khớp dạng thấp: 4-6mg/ngày, cấp tính: 16-32mg/ngày rồi giảm dần liều.
- Điều trị cơn hen cấp tính với liều 32-48mg/ngày dùng trong 5 ngày, sau đó sử dụng liều thấp hơn trong 1 tuần rồi giảm nhanh liều khi khỏi cơn hen cấp.
- Điều trị viêm loét đại tràng mạn hoặc đợt cấp nặng với liều 8-24mg/ngày.
- Điều trị hội chứng thận hư nguyên phát với liều 0,8-1,6mg/kg/ngày, dùng trong 6 tuần và giảm liều dần trong 6-8 tuần.
- Điều trị thiếu máu tan huyết trong miễn dịch với liều 64mg/ngày, dùng tối thiểu 6-8 tuần.
- Điều trị bệnh sarcoid với liều 0,8 mg/kg/ngày, sau dùng liều duy trì 8mg/ngày.
- Liều khởi đầu điều trị bệnh thấp nặng là 0,8 mg/kg/ngày, chia thành nhiều lần dùng trong ngày. Sau đó dùng liều 1 lần rồi giảm dần xuống liều thấp nhất có tác dụng.
Chống chỉ định của AustrapharmMesone 4mg
- Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong AustrapharmMesone 4mg.
- Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
- Người tổn thương da do virus, nấm.
- Người đang dùng vaccin virus sống.
Lưu ý khi sử dụng AustrapharmMesone 4mg
- Việc ngưng sử dụng thuốc đột ngột có thể gây ra tình trạng suy thượng thận cấp. Do đó, trước khi dừng sử dụng thuốc phải giảm liều từ từ để tránh hiện tượng này xảy ra.
- Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng sau:
- Người bệnh loãng xương.
- Người mới nối thông mạch máu.
- Bệnh nhân rối loạn tâm thần.
- Người bị loét dạ dày - tá tràng.
- Bệnh nhân đái tháo đường.
- Người bệnh tăng huyết áp, suy tim.
- Người cao tuổi hoặc trẻ đang lớn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
- Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của AustrapharmMesone 4mg
- Trên hệ thần kinh trung ương: mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, chóng mặt, loạn tâm thần, mê sảng.
- Hệ tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu, loét dạ dày, buồn nôn, chướng bụng.
- Da: rậm lông, trứng cá, teo da, tăng sắc tố da.
- Rối loạn nội tiết và chuyển hóa: tăng Glucose huyết, đái tháo đường, hội chứng Cushing, giảm Kali huyết, giữ natri và nước.
- Trên cơ và xương: đau khớp, yếu cơ, loãng xương.
- Mắt: đục thủy tinh thể, glocom.
- Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.
Tương tác
- Thuốc kháng sinh: Clarithromycin, Erythromycin, Rifampicin.
- Thuốc kháng cholinesterase: Neostigmine.
- Thuốc chống đông máu: heparin, warfarin.
- Thuốc chống nấm: ketoconazol, Itraconazole.
- Thuốc chống động kinh: Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepine.
- Vaccine: có thể ức chế đáp ứng miễn dịch.
- Nước ép bưởi: có thể làm tăng độc tính của methylprednisolon.
Quên liều và cách xử trí
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
- Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
- Để xa tầm tay của trẻ em.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này