Atocib 90 - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả

130,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:37

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29520-18
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Atocib 90 là gì?                                                     

  • Atocib 90 là thuốc được chỉ định điều trị bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, viêm khớp thống phong cấp tính, ngoài ra thuốc còn dùng để giảm đau cấp tính và mạn tính, giảm đau bụng kinh nguyên phát hiệu quả,thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.

Thành phần của Atocib 90

  • Etoricoxib 90mg.

Dạng bào chế

  • Dạng viên nén bao phim.

Công dụng và chỉ định của Atocib 90

  • Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
  • Giảm đau cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

Cách dùng - Liều dùng của Atocib 90

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc 60 mg ngày một lần.
    • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.
    • Viêm đốt sống dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.
    • Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp): 120 mg ngày 1 lần.
    • Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg ngày 1 lần.
    • Đau mạn tính: 60 mg ngày 1 lần.
    • Chỉ nên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
    • Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX - 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
    • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
    • Suy gan: Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 - 6): không sử dụng quá 60 mg/ ngày.
      • Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 - 9): không sử dụng quá 30 mg/ ngày.
      • Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): chống chỉ định.
    • Suy thận:
      • Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/ phút: không cần điều chỉnh liều.
      • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút: chống chỉ định.

Chống chỉ định của Atocib 90                                 

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.
  • Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/ l hoặc điểm số Child-Pugh ³ 10).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
  • Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Lưu ý khi sử dụng Atocib 90                                  

  • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Cần thận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
  • Suy chức năng thận, xơ gan.
  • Người cao tuổi.
  • Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:
  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Atocib 60 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Etoricoxib chống chỉ định cho phụ nữ có thai.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Khi dùng etoricoxib có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ, nên hạn chế lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Tác dụng phụ của Atocib 90

  • Thường gặp:
    • Hệ hô hấp: co thắt phế quản.
    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
    • Hệ tim mạch: Tăng huyết áp, nhịp nhanh, loạn nhịp.
    • Hệ tiêu hóa: Viêm thực quản, viêm dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, trào ngược nôn, buồn nôn, đầy hơi, táo bón.
    • Hệ cơ-xương-khớp: Đau chân tay, đau lưng, đau cơ.
  • Ít gặp:
    • Hệ thần kinh: Mất ngủ, lơ mơ, rối loạn vị giác, trầm cảm, lo lắng, ảo giác.
    • Các giác quan: Viêm kết mạc, nhìn mờ, ù tai.
    • Hệ tim mạch: Tai biến mạch máu não, loạn nhịp nhĩ, suy tim sung huyết, tăng huyết áp.
    • Hệ tiêu hóa: Thủng ruột kèm chảy máu, loét tá tràng, thay đổi nhu ruột.
    • Hệ hô hấp: Ho, khó thở.
    • Hệ tiết niệu: Tiểu ra protein, suy thận.
    • Khác: Mệt mỏi, chảy máu cam, đau tức ngực, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp:
    • Hệ tâm thần: Bồn chồn, rối loạn.
    • Gan mật: vàng da, viêm gan, suy gan.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác

  • Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.
  • Rifampicin làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
  • Nồng độ trong huyết tương của các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.
  • Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II.
  • Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.
  • Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của prednison, prednisolon, digoxin, thuốc kháng acid, ketoconazol.

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Hậu Giang.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Atocib 90 - Thuốc điều trị viêm xương khớp hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ