Atmurcat 4mg Hóa Dược - Thuốc điều trị cảm cúm hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Atmurcat 4mg Hóa Dược là gì?
-
Atmurcat 4mg Hóa Dược là thuốc được chỉ định làm giảm tạm thời các triệu chứng của cảm cúm, cảm lạnh như đau nhức nhẹ, đau đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, sung huyết mũi. Atmurcat giúp người bệnh cải thiện tình trạng sức khỏe nhanh chóng và hiệu quả.
Thành phần của Atmurcat 4mg Hóa Dược
-
Montelukast (dưới dạng Monte lukast sodium 4,16mg) 4mg
Dạng bào chế
-
Thuốc cốm
Cảm cúm là gì?
-
Bệnh cảm cúm là bệnh truyền nhiễm do virus cúm gây ra, có 3 type virus cúm gây bệnh ở người, tùy loại mà có dễ gây thành dịch hay không. Cảm cúm lây qua đường hô hấp, trực tiếp qua giọt bắn khi bệnh nhân hắt hơi hay gián tiếp khi tiếp xúc qua tay rồi đưa lên mắt, mũi, miệng.
Công dụng và chỉ định của Atmurcat 4mg Hóa Dược
-
Giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh, cảm cúm thông thường: đau nhức nhẹ, đau đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, sung huyết mũi.
Cách dùng - Liều dùng của Atmurcat 4mg Hóa Dược
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống
-
-
Liều dùng:
-
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 gói/ lần.Khoảng cách giữa 2 lần uống là 4 giờ, không uống quá 5 lần/ ngày.Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
-
Chống chỉ của Atmurcat 4mg Hóa Dược
-
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
-
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
-
Người bệnh đang trong cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày chít, tắc môn vị – tá tràng.
-
Không sử dụng đồng thời các thuốc thông mũi giao cảm hoặc thuốc chứa paracetamol khác.
-
U tuyến thượng thận, glôcôm góc đóng, cường giáp nặng, tăng huyết áp, bệnh tim mạch, bệnh gan nặng. Trẻ em dưới 12 tuổi.
-
Bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, hoặc thuốc chẹn beta – adrenergic trong vòng 2 tuần trước đó.
-
Bệnh nhân suy hô hấp.
Lưu ý khi sử dụng Atmurcat 4mg Hóa Dược
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ
Tác dụng phụ của Atmurcat 4mg Hóa Dược
-
Các rối loạn ở hệ thần kinh: Đau đầu.
-
Các rối loạn ở dạ dày, ruột: đau bụng, tiêu chảy, khô miệng, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
-
Các rối loạn ở hệ thống máu và bạch huyết: tăng xuất huyết.
-
Các rối loạn ở hệ miễn dịch: các phản ứng quá mẫn cảm bao gồm phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan.
-
Các rối loạn về tâm thần: bất thường về giấc mơ bao gồm ác mộng, ảo giác, mất ngủ, kích thích, lo âu, hiếu động, kích động bao gồm hành vi hung hăng, run, trầm cảm.
-
Các rối loạn ở hệ thần kinh: chóng mặt, ngủ lơ mơ, dị cảm/giảm cảm giác, động kinh.
-
Các rối loạn về tim: hồi hộp.
-
Các rối loạn về hô hấp, lồng ngực và trung thất: Chảy máu cam.
-
Các rối loạn về gan, mật: Các mức transaminaza huyết thanh tăng cao, viêm gan tắc mật.
-
Các rối loạn ở da và mô dưới da: phù mạch, thâm tím, mày đay, ngứa, ban, ban đỏ nốt.
-
Các rối loạn ở hệ cơ xương khớp: đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
-
Các rối loạn toàn thân và các rối loạn ở vị trí sử dụng: Suy nhược/mệt mỏi, tình trạng khó chịu, phù, sốt.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Vì Montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi sử dụng đồng thời Montelukast với các thuốc cảm ứng CYP 3A4, như PhenytoinPhenobarbital và Rifampicin.
-
Montelukast có thể dùng cùng với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị bệnh hen mãn tính. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, Montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới được động học của các thuốc: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, các thuốc uống tránh thai (Ethinyl estradiol/norethindrone 35/1), Terfenadine, Digoxin và Warfarin.
-
Các nghiên cứu in vitro cho thấy Montelukast là chất ức chế CYP 2C8 hiệu quả..
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 20 gói
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần hóa Dược Việt Nam
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này