Aritero 15 Hetero - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Aritero 15 là thuốc gì?
-
Aritero 15 là thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên. Aritero 15 còn điều trị các cơn hưng cảm trong Rối loạn lưỡng cực, ngăn ngừa tái phát các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
Thành phần của thuốc Aritero 15
-
Hàm lượng aripiprazole 15mg.
-
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế thuốc
-
Viên nén.
Công dụng - chỉ định của thuốc Aritero 15
-
Với thành phần chính là aripiprazole có tác dụng chống loạn thần, được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở người lớn và thanh thiếu niên có độ tuổi từ 15 tuổi trở lên.
-
Ngoài ra thuốc còn được sử dụng để điều trị các cơn hưng cảm trong Rối loạn lưỡng cực.
-
Ngăn ngừa tái phát các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
Chống chỉ định của thuốc Aritero 15
-
Người quá mẫn với các thành phần của thuốc.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Aritero 15
-
Liều dùng:
-
Điều trị tâm thần phân liệt:
-
Người lớn: tùy thể trạng của từng người mà bác sĩ chỉ định dùng liều 10-15mg x 1 lần/ngày làm liều khởi đầu, sau đó dùng liều 15 mg x 1 lần/ ngày làm liều duy trì điều trị. Không được dùng quá 30 mg trong ngày. Chưa có bằng chứng trên lâm sàng nào chứng minh được dùng liều vượt mức 15 mg/ ngày mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn, hơn nữa khi sử dụng liều cao thì nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ là rất lớn.
-
Trẻ em trên 15 tuổi: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg x 1 lần/ngày. Hiệu quả điều trị khi dùng liều cao là chưa được chứng minh. Không khuyến cáo sử dụng thuốc này ở thanh thiếu niên dưới 15 tuổi do đến nay vẫn không có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả.
-
Điều trị các cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực:
-
Người lớn: Dùng liều khuyến cáo là 15 mg x 1 lần/ngày, thuốc có thể dùng đơn độc trị liệu hoặc dùng trong phác đồ kết hợp.
-
Thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: Dùng 10 mg x 1 lần /ngày.
-
-
Lưu ý: Đối với bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ và trung bình không cần hiệu chỉnh liều, nhưng nếu bệnh nhân bị suy gan nặng thì liều dùng cần được quản lý thận trọng, và giám sát chặt chẽ bệnh nhân dùng thuốc
-
Cách dùng: Dùng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Aritero 15
-
Sử dụng thuốc theo đúng toa hướng dẫn của bác sĩ. Không sử dụng thuốc nếu dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc có cảnh báo từ bác sĩ hoặc dược sĩ. Cẩn trọng sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai, cho con bú hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai: Nếu người mẹ dùng thuốc khi đang mang thai, trẻ sơ sinh có thể xuất hiện hiện tượng cai thuốc sau khi sinh.
-
Phụ nữ cho con bú: Aripiprazole và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết qua sữa mẹ. Cần cân nhắc thật kĩ nếu muốn dùng thuốc cho đối tượng này, chỉ sử dụng khi lợi ích mang lại cho người mẹ vượt xa nguy cơ cho con.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
-
Một số tác dụng phụ gây ra khi dùng thuốc như: an thần, buồn ngủ, ngất, mờ mắt,… có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó cần thận trọng nếu như bạn đang dùng thuốc này.
Tác dụng phụ của thuốc
-
Các rối loạn trên hệ thống máu và hệ bạch huyết như: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
-
Phản ứng dị ứng cũng có thể xảy ra: nổi ban đỏ, mẩn ngứa, phù mạch bao gồm sưng lưỡi, phù lưỡi, phù mặt.
-
Rối loạn chuyển hóa gây nên bệnh đái tháo đường, một số trường hợp xuất hiện tình trạng tăng huyết áp, làm giảm nồng độ Na+ trong huyết tương, tăng cảm giác chán ăn.
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn.
-
Tăng nồng độ hormone prolactin trong máu.
-
Trên hệ thần kinh trung ương như: rối loạn ngoại tháp, hội chứng serotonin, đau đầu, chóng mặt.
-
Trên hệ tim mạch xuất hiện một số tình trạng như: nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp thất, thậm chí đôi khi là ngừng tim.
-
Các rối loạn và tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Các cơ quan ở mang tai, dưới lưỡi tăng tiết nước bọt; cảm giác buồn nôn, nôn; chán ăn, không còn cảm giác ngon miệng; ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn như chứng khó tiêu, tiêu chảy, táo bón; viêm tụy.
-
Một số ADR trên gan như viêm gan, suy gan,…tần số nguy cơ gặp các vấn đề hiện nay chưa rõ nhưng bệnh nhân cũng nên lưu ý nếu có một số biểu hiện của gan như không đào thải độc tố, vàng da, vàng niêm mạc.
-
Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh: Khi người mẹ mang thai và dùng thuốc này hoặc một số thuốc chống loạn thần đều gây ra hiện tượng cai thuốc khi trẻ ra khỏi cơ thể mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này và đặc biệt phải theo dõi cẩn thận cả trẻ sơ sinh. Lưu ý nếu có các biểu hiện: hội chứng ngoại tháp, kích động, tăng trương lực, hạ huyết áp, run rẩy, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống,…
- Tác dụng phụ có thể gặp phải ở trẻ em và thanh thiếu niên:
-
Hầu hết các tác dụng phụ và tần suất gặp phải tương tự như vừa được giới thiệu ở phần trên tuy nhiên một số ADR rất phổ biến thường gặp phải như( cứ 10 bệnh nhân dùng thuốc thì ghi nhận 1 ca xuất hiện tác dụng phụ): buồn ngủ, cử động co giật hoặc giật không kiểm soát, bồn chồn và mệt mỏi.
-
Các tác dụng phụ thường gặp: đau bụng trên, Khô miệng, tăng nhịp tim, tăng cân, thèm ăn, co giật cơ, cử động tay chân không kiểm soát và cảm thấy chóng mặt( đặc biệt là đang nằm hoặc ngồi sau đó đứng dậy đột ngột).
-
Tương tác thuốc
-
Thuốc khác acid dạ dày, làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc aripiprazole.
-
Các chất ức chế enzym CYP2D6 như quinidine fluoxetine và paroxetine làm tăng AUC của thuốc, C max không thay đổi. Trong trường hợp dùng đồng thời các thuốc với nhau khuyến cáo nên giảm liều theo chế độ của bác sĩ.
-
Các chất ức chế enzym CYP3A4: ketoconazole làm tăng cả AUC và C max của thuốc.
-
Không sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như carbamazepine, rifampicin, rifabutin, phenytoin,.. vì làm tăng quá trình chuyển hóa thuốc aripiprazole, làm giảm nồng độ thuốc trong máu do đó có thể dẫn đến việc nồng độ của thuốc trong máu không đạt liều điều trị.
-
Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (paroxetine và fluoxetine) làm tăng nồng độ aripiprazole.
-
Không sử dụng cùng với các thuốc chống trầm cảm khác (như venlafaxine và tryptophan).
Quên liều và cách xử trí
-
Dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra.
-
Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Quá liều và cách xử trí
-
Triệu chứng:
-
nhịp tim nhanh, cử động bất thường và giảm mức độ ý thức.
-
Co giật, hôn mê, buồn ngủ, nhịp tim bất thường.
-
Tăng huyết áp, buồn ngủ, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
-
Liên hệ với bác sĩ hoặc bệnh viện của bạn ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ điều nào ở trên.
-
-
Xử trí:
-
Việc đầu tiên là cần phải duy trì đường thở ổn định cho bệnh nhân, phải đảm bảo lượng oxy và thông khí đầy đủ. Tiếp đó dùng các biện pháp can thiệp để điều trị triệu chứng. Cần theo dõi tim mạch, đặc biệt là nhịp tim của bệnh nhân cho đến khi hồi phục lại.
-
Bảo quản
-
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.
Hạn sử dụng
-
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
-
Công ty dược phẩm Hetero Labs limited - CTT Pharma.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này