Argatroban 100mg/ml Gland - Ngăn ngừa hình thành khối máu đông
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Argatroban 100mg/ml Gland là gì?
-
Argatroban 100mg/ml Gland là thuốc tác dụng ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông hiệu quả, đem lại niềm tin nơi người sử dụng. Thuốc Argatroban 100mg/ml Gland được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của hãng Gland Pharma Limited.
Thành phần của Argatroban 100mg/ml Gland
-
argatroban monohydrat: 100mg/ml.
Dạng bào chế
-
Dung dịch đậm đặc tiêm truyền.
Cục máu đông là gì?
-
Cục máu đông là nguyên nhân hàng đầu gây đột quỵ não với tỷ lệ 80%. Cục máu đông được hình thành gây tắc mạch máu não, hoặc các mạch máu quan trọng (phần lớn ở tim) nuôi dưỡng não.
Công dụng – chỉ định của thuốc Argatroban 100mg/ml Gland
-
Argatroban có tác dụng giúp các tiểu cầu trong máu của bạn không bị đông, để ngăn ngừa sự hình thành các khối máu đông có thể xuất hiện khi bạn dùng heparin.
-
Argatroban được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa cục máu đông ở những người bị giảm tiểu cầu (nồng độ tiểu cầu trong máu thấp) do sử dụng heparin. Argatroban đôi khi được sử dụng nếu bạn đang trải qua một thủ thuật được gọi là nong mạch vành (để mở động mạch bị chặn).
-
Argatroban cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác.
Cách dùng - liều dùng của Argatroban 100mg/ml Gland
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường uống.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Người lớn
-
Giảm tiểu cầu do heparin:
-
Liều ban đầu: Truyền tĩnh mạch liên tục với liều lượng 2 mcg/kg/phút.
-
Liều duy trì: Đo thời gian thromboplastin (aPTT) sau 2 giờ; điều chỉnh liều lượng cho đến khi aPTT ở trạng thái ổn định gấp 1,5 – 3 lần giá trị cơ bản ban đầu, không quá 100 giây; liều không được vượt quá 10 mcg/kg/phút.
-
Can thiệp mạch vành qua da (PCI):
-
Khởi đầu: Tiêm bolus liều lượng 350 mcg/kg (trong 3 đến 5 phút) và tiêm truyền liều lượng 25 mcg/kg/phút. Thời gian đông máu hoạt hóa (ACT) nên được kiểm tra 5 – 10 phút sau khi truyền bolus và tiến hành tiêm truyền nếu ACT> 300 giây.
-
-
Sau bolus ban đầu:
-
ACT < 300 giây: Truyền thêm liều 150 mcg/kg bolus, và tăng tốc độ truyền lên 30 mcg/kg/phút (kiểm tra lại ACT sau 5 – 10 phút).
-
ACT > 450 giây: Giảm tốc độ truyền xuống còn 15 mcg/kg/phút (kiểm tra lại ACT sau 5 đến 10 phút).
-
Sau khi đạt được ACT điều trị (300 – 450 giây), nên tiếp tục truyền ở liều lượng này trong suốt thời gian điều trị.
-
Nếu bóc tách đe dọa đột ngột kết thúc, hình thành huyết khối trong quá trình PCI, hay không thể đạt được ACT> 300 giây: Có thể tiêm thêm liều lượng 150 mcg/kg, sau đó tăng tốc độ truyền lên 40 mcg/kg/phút (kiểm tra lại ACT sau mỗi lần bổ sung bolus hay thay đổi tốc độ truyền).
-
-
Trẻ em
-
Giảm tiểu cầu do heparin:
-
Dữ liệu hạn chế dùng thuốc này cho trẻ sơ sinh và trẻ em ≤ 16 tuổi.
-
Liều ban đầu: Truyền tĩnh mạch liên tục liều lượng 0.75 mcg/kg/phút.
-
Liều duy trì: Đo aPTT sau 2 giờ; điều chỉnh liều lượng cho đến khi aPTT ở trạng thái ổn định gấp 1,5 – 3 lần giá trị cơ bản ban đầu, không quá 100 giây; điều chỉnh tăng dần 0,1 – 0,25 mcg/kg/phút đối với chức năng gan bình thường.
-
-
Chống chỉ định của Argatroban 100mg/ml Gland
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng Argatroban 100mg/ml Gland
-
Quá mẫn: Các phản ứng quá mẫn trên đường thở, da và toàn thân đã được báo cáo.
-
Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân suy gan; cần thiết phải giảm liều, bắt đầu với liều thấp hơn và tăng dần liều lượng đến mức điều trị mong muốn, khi ngừng truyền argatroban và việc đảo ngược hoàn toàn tác dụng chống đông máu có thể cần lâu hơn 4 giờ do cần giảm độ thanh thải của argatroban. Tránh sử dụng trong quá trình PCI ở các bệnh nhân suy gan có ý nghĩa trên lâm sàng hay tăng ALT/AST ≥ 3 lần giới hạn trên (hiện chưa được nghiên cứu).
-
Việc sử dụng đồng thời argatroban với thuốc uống chống đông máu loại coumarin có thể dẫn đến kéo dài thời gian prothrombin hay INR. Do đó, khi bệnh nhân dùng argatroban được chuyển sang thuốc warfarin, cần phải sử dụng INR để theo dõi.
-
Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân nặng; giảm độ thanh thải trên các đối tượng bệnh nhân này có thể cần được giảm liều dùng.
-
Đối với các bệnh nhân can thiệp mạch vành qua da: theo dõi ACT trước khi dùng thuốc, 5 – 10 phút sau khi dùng liều bolus, sau bất kỳ thay đổi nào về tốc độ truyền và khi kết thúc quy trình truyền. Đánh giá bổ sung với ACT nên thực hiện sau mỗi 20 – 30 phút trong các quy trình PCI.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của Argatroban 100mg/ml Gland
-
Thường gặp
-
Thiếu máu,
-
Huyết khối tĩnh mạch sâu,
-
Xuất huyết,
-
Buồn nôn.
-
-
Ít gặp
-
Nhiễm trùng,
-
Nhiễm trùng đường tiết niệu,
-
Rối loạn đông máu,
-
Giảm tiểu cầu,
-
Giảm bạch cầu,
-
Rung nhĩ,
-
Nhịp tim nhanh,
-
Ngừng tim,
-
Nhồi máu cơ tim,
-
Rối loạn nhịp tim trên thất,
-
Tràn dịch màng tim,
-
Nhịp nhanh thất,
-
Tăng huyết áp,
-
Hạ huyết áp.
-
-
Hiếm gặp
-
Sốt,
-
Khó thở,
-
Ho ra máu,
-
Đau lưng.
-
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
Khử rung tim
-
Sử dụng Argatroban với bất kỳ loại thuốc nào sau đây thường không được khuyến nghị, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
-
Abciximab, Aceclofenac, Acroeacacin, Acenvitymarol, Alipogene Tiparvovec, Alteplase, tái tổ hợp, Amacolmetin Guacil, Anagrelide, Anistreplase, Apixaban, Aspirin,Bemiparin,Betrixaban, Bivalirudin, Bromfenac, Bufexamac, Cangrelor, Caplacizumab-yhdp, Celecoxib, Choline Salicylate, Cilostazol, Clonixin, Clopidogrel, Collagenase, Clostridium histolyticum, Dabigatran Etexilate, Dalteparin, Danaparoid, Desvenlafaxine, Dexibuprofen, Dexketoprofen, Diclofenac, Sự khác biệt, Dipyridamole, Dipyrone, Drotrecogin Alfa, Thuốc nhỏ giọt, Edoxaban, Enoxaparin, Epoprostenol, Eptifibatide, Etodolac, Etofenamate, Etoricoxib, Felbinac, Fenofibrate, Axit Fenofibric, Fenoprofen, Fepradinol, Feprazone, Floctafenine, Axit Flufenamic, Fluoxetine, Flurbiprofen, Fondaparinux, Heparin, Ibrutinib, Ibuprofen, Iloprost, Indomethacin, Inotersen, Ketoprofen, Ketorolac, Lepirudin, Levomilnacipran, Lornoxicam, Loxoprofen Lumiracoxib, Meclofenamate, Mefenamic acid, Meloxicam, Morniflumate, Nabumetone, Nadroparin, Naproxen
-
Sử dụng Argatroban với bất kỳ loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc này có thể là phương pháp điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất bạn sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.
-
Vitamin A
-
Warfarin
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều và xử trí
-
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều và xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 1 lọ 2,5ml.
Nhà sản xuất
-
Gland
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này