Aminol Injection - Giúp bổ sung amino acid hiệu quả của Đài Loan

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:19

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21307-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
L-arginin HCl + L-Histidin HCl. H2O + L-Lysin HCl. 2H2O + L-Methionin
Xuất xứ:
Taiwan
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 5 ống 20ml
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Aminol Injection là thuốc gì?

  • Aminol Injection là thuốc được chỉ định dùng bổ sung amino acid trong trường hợp: thiếu protein huyết, trước và sau phẫu thuật, thiếu chất dinh dưỡng. Aminol Injection được nghiên cứu sản xuất bởi công ty Taiwan Biotech Co. – Đài Loan.

Thành phần của Aminol Injection

  • Hoạt chất:
    • L-Arginin HCI-160 mg
    • L-Valin-122 mg, L-Histidin HCI+H2O:80 mg
    • Glycin-200mg, L-Isoleucin-110 mg
    • D-Sorbitol-1000 mg, L-Leucin-246 mg
    • L-Lysin HCI+2H2O: 446mg
    • L-Methionin -142 mg
    • L-Phenylalanin-174mg
    • L-Threonin-108 mg
    • L-Tryptophan- 36 mg
  • Tá dược: L-Cystein HCI+H2O: 11mg,
    • Natri Bisulfit-10mg,
    • Natri Hydroxit 8-16 mg,
    • Nước cất pha tiêm vừa đủ 20 ml,
    • Lượng Nitơ cung cấp bởi 1 ống 20ml: 251,37 mg.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm.

Công dụng – Chỉ định của Aminol Injection

  • Thuốc dùng để bổ sung amino acid trong các trường hợp sau: giảm protein huyết, thiếu chất dinh dưỡng, trước và sau phẫu thuật.

Chống chỉ định của Aminol Injection

  • Chống chỉ định dùng thuốc tiêm Aminol cho bệnh nhân bị hôn mê gan, rối loạn thận nghiêm trọng hoặc nitơ huyết tăng, rối loạn chuyên hoá acid amin và dung nạp fructoza.
  • Phải theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc tiêm Aminol cho những bệnh nhân bị nhiễm acid nặng và suy tim.
  • Không dùng Aminol cho người bị dị ứng với sulfit vì trong thành phần có chứa Natri bisulfit.

Liều dùng – Cách dùng của Aminol Injection

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Liều dùng:
    • Liều dùng thông thường là 20 – 200 ml mỗi lần, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch nhỏ giọt cho người lớn.
    • Tốc độ tiêm truyền tốt nhất cho việc hấp thu của cơ thể là khoảng 10g acid amin trong 1 phút, mức thông thường là 200 ml trong từ 80 đến 100 phút (khoảng 40 – 80 giọt) cho người lớn, và chậm hơn nữa cho trẻ em, người cao tuổi và những bệnh nhân nặng.
    • Có thể chỉnh liều phù hợp theo tuổi, triệu chứng bệnh và trọng lượng cơ thể, nhưng liều của tư D-Sorbitol không được vượt quá 100g mỗi ngày.

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Aminol Injection

  • Trước khi dùng:
    • Sự kết tinh có thể xuất hiện vào mùa lạnh. Trong trường hợp đó, làm ấm từ 50 đến 60°C đến khi hoà tan, sau đó để nguội cho tới nhiệt độ của cơ thể.
    • Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt.
    • Không dùng dung dịch còn thừa.
  • Chuẩn bị:
    • Aminol Injection được đóng trong các ống có chỗ cắt có thẻ dễ dàng mở ống bằng cách cắt cổ ống theo hướng đối diện với dấu màu đỏ. (Không được dùng giữa để cắt mở ống).
    • Trước khi mở ống, lau sạch cổ ống bằng bông cồn để tránh nhiễm các tạp chất lạ.
    • – Khi sử dụng: Bởi vì thuốc này chứa Na+ khoảng 18 mEq/L và Cl– khoảng 182 mEq/L, cần theo dõi cần thận về cân bằng điện giải trong trường hợp sử dụng một lượng lớn hoặc trường hợp kết hợp với dung dịch điện giải.
  • Tốc độ tiêm truyền: Tiêm truyên tĩnh mạch với tôc độ chậm.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Có thể dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Cần cân nhắc giữa lợi ích và các nguy cơ cho thai kì trước khi sử dụng thuốc này.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Aminol Injection

  • Quá mẫn cảm: Hiếm khi xảy ra các triệu chứng quá mẫn cảm và trong trường hợp đó, ngừng dùng thuốc.
  • Cơ quan tiêu hoá: Đôi khi có thể xảy ra những triệu chứng đường tiêu hoá như buồn nôn, nôn.
  • Hệ tuần hoàn: Đôi khi có thể xuất hiện những triệu chứng như khó chịu lồng ngực, đánh trống ngực.
  • Tiêm truyền nhanh một lượng lớn: Có thể gây ra nhiễm axit.
  • Các tác dụng phụ khác: Đôi khi có thể xuất hiện rùng mình, sốt, cảm giác nóng, đau đầu hoặc đau mạch.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng ngoại ý gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Không nên pha trộn thuốc này với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.
  • Không cho thiamin (vitamin BI) vào cùng với dung dịch này để tránh bị phân hủy, do natri bisulfit rất dễ sinh phản ứng với vitamin BI.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Thuốc nên được sử dụng theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Quá liều và cách xử trí

  • Triệu chứng: Dùng quá liều Aminol có thể gây tăng urê nitrogen huyết (BUN) không thường xuyên. Đôi khi có thể xuất hiện rùng mình, sốt, cảm giác nóng, đau đầu hoặc đau mạch.
  • Cách xử trí : Ngưng truyền dịch. Tiến hành các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 5 ống 20ml

Bảo quản

  • Thuốc nên được bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C và tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Aminol Injection

  • Taiwan Biotech Co.

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Aminol Injection - Giúp bổ sung amino acid hiệu quả của Đài Loan tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ