Akirab 10mg - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả của Ý

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:20

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
20975/QLD-KD
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Natri rabeprazol
Xuất xứ:
Italy
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Akirab 10mg là thuốc gì?

  • Akirab 10mg là thuốc được chỉ định sử dụng điều trị viêm loét dạ dày, trào ngược dạ dày, hội chứng Zollinger – Ellison. Akirab 10mg được nghiên cứu phát triển và sản xuất bởi công ty Special  Product's Line S.P.A – Italy.

Thành phần của Akirab 10mg

  • Rabeprazol...............10mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định của Akirab 10mg

  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng viêm, loét.
  • Điều tri duy trì trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Phối hợp với phác đồ kháng khuẩn phù hợp để loại bỏ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét dạ dày do Helicobacter pylori.
  • Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.

Chống chỉ định của Akirab 10mg

  • Bệnh nhân mẫn cảm với natri rabeprazol hoặc với bất kỳ các thành phần nào của thuốc.

Liều dùng – Cách dùng của Akirab 10mg

  • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường uống.
  • Liều dùng:
    • Người trưởng thành, người già:
      • Loét dạ dày, tá tràng: 20 mg/lần x 1 lần/ngày, uống 1 lần vào buổi sáng. Hầu hết các bệnh nhân bị loét tá tràng cần sử dụng thuốc trong vòng 4 tuần. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, cần sử dụng thêm 4 tuần. Hầu hết các bệnh nhân bị loét dạ dày cần sử dụng thuốc trong vòng 6 tuần. Nếu các triệu chứng không thuyên giảm, cần sừ dụng thêm 6 tuần.
      • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng viêm, loét: 20 mg/lần x 1 lần/ngày trong vòng từ 4-8 tuần.
      • Điều trị duy trì trong bệnh trào ngược dạ dày - thực quản: 10-20 mg/lần x 1 lần/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày thực quản từ trung bình đến rất nặng: 10 mg/lần x 1 lần/ngày ở bệnh nhân không có viêm thực quản. Nếu sau 4 tuần điều trị không kiểm soát được triệu chứng bệnh, bệnh nhân cần được kiểm tra lại. Khi các triệu chứng đã được kiểm soat, có thể sử dụng liều uống 10mg/lần x1 lần/ngày khi cần thiết.
      • Hội chứng Zollinger- Ellison: 60 mg/lần x 1 lần/ngày, liều có thể điều chỉnh lên 120 mg/ngày (60 mg/lần x 2 lần/ngày) tùy theo đáp ứng bệnh lý. Liều đơn có thể sử dụng hàng ngày có thể sử dụng 100 mg/ngày.
      • Phối hợp với phác đồ kháng khuẩn phù hợp để loại bỏ Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị loét dạ dày do Helicobacter pylori: Sử dụng phác đồ kết hợp các thuốc trong 7 ngày natri rabeprazol 20 mg x 2 lần/ngày, clarithromycin 500 mg x 2 lần/ngày và amoxicillin 1g x 2 lần/ngàý.
      • Đối với các chỉ định cần phải được điều trị một lần mỗi ngày, thuốc viên PARIET nên được uống vào buổi sáng, trước khi ăn; và mặc dù không có thời gian trong ngày cũng như ăn uống không có ảnh hưởng đến hoạt động của natri rabeprazoie, chế độ này sẽ tạo điều kiện cho việc tuân thủ điều trị.
      • Suy chức năng thận và gan:
        • Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan vừa và nhẹ.
    • Sử dụng ở trẻ em:
      • Không nên dùng cho trẻ em, do độ an toàn khi sử dụng natri rabeprazol cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ).

Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Akirab 10mg

  • Khi nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại chẩn đoán bệnh.
  • Không nên dùng cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng.
  • Thận trọng khi dùng rabeprazol vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol khi dùng thay thế.
  • Thận trọng khi chỉ định rabeprazol lần đầu cho những bệnh nhân suy gan nặng do chưa có các dữ liệu lâm sàng.
  • Điều trị sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, kể cả rabeprazol, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile.
  • Không chỉ định kết hợp natri rabeprazol với atazanavir, không sử dụng rabeprazol cho người bệnh không dung nạp galactose do di truyền, thiếu enzym Lapp lactose hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.
  • Nghiên cứu quan sát thấy rằng sử dụng thuốc ức chế bơm proton liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm) làm tăng nguy cơ gãy xương lên 10-40%, do vậy những bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương khi dùng thuốc trong thời gian dài nên bổ sung đủ calci, vitamin D và chú ý hoạt động, vận động tránh nguy cơ gãy xương.
  • Hạ magnesi huyết nghiêm trọng đã được báo cáo khi điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton từ 3 tháng trở lên với triệu chứng như mệt mỏi, chóng mặt, mê sảng, co giật, có khi rối loạn nhịp thất, các triệu chứng này thường dễ bị bệnh nhân bỏ qua. Tình trạng này có thể được cải thiện khi ngưng thuốc và bổ sung thêm magnesi.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về độ an toàn của rabeprazol đối với phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật
  • không thấy có ảnh hưởng tới thai nhi ở liều thông thường. Tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật không thể tiên đoán hết kết quả trên người. Do đó chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú do chưa biết rabeprazol có bài tiết vào sữa hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành trên các bà mẹ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazol được tiết vào sữa chuột.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tác dụng không mong muốn của natri rabeprazol có thể gây đau đầu, suy nhược, sốt. Do đo nếu được chỉ định natri rabeprazol, bệnh nhân cần tránh công việc lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Akirab 10mg

  • Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng
    • Nhiễm trùng
  • Rối loạn hệ tạo máu và lym phô
    • Giảm bạch cầu trung tính
    • Giảm hoặc tăng bạch cầu
    • Giảm tiểu cầu
  • Rối loạn hệ miễn dịch
    • Phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính (ví dụ sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở)
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa
    • Chán ăn
  • Rối loạn tâm thần
    • Mất ngủ
    • Bồn chồn
    • Trầm cảm
  • Rối loạn hệ thần kinh
    • Nhức đầu, chóng mặt
  • Rối loạn mắt
    • Rối loạn thị giác
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
    • Ho
    • Viêm họng
    • Viêm mũi
    • Viêm phế quản
    • Viêm xoang
  • Rối loạn tiêu hóa       
    • Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi
    • Khó tiêu,
    • khô miệng, ợ hơi, Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác         
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não gan
    • Rối loạn da và mô dưới da                
    • Ban đỏ da
    • Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước
    • Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Steven-Johnson
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương
    • Đau không đặc hiệu/ đau lưng, Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp                  
  • Rối loạn thận và niệu            
    • Nhiễm trùng đường niệu
    • Viêm thận kẽ 
  • Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc
    • Suy nhược, hội chứng giả cúm
    • Đau ngực, ớn lạnh, sốt
  • Xét nghiệm
    • Tăng men gan.
    • Tăng cân

Tương tác thuốc

  • Natri rabeprazol ức chế chuyển hóa cyclosporin, dẫn đến tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy nồng độ cyclosporin cao hơn nồng độ bình thường sau 14 ngày dùng liều 20 mg natri rabeprazol.
  • Natri rabeprazol làm giảm tiết acid dịch vị do đó sẽ ảnh hưởng đến những thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Khi dùng đồng thời với natri rabeprazol thì sinh khả dụng của ketoconazol giảm khoảng 30%, trong khi đó diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa (Cmax) của digoxin tăng lần lượt là 19% và 29%. Rabeprazol có thể giảm sự hấp thu của ketoconazol hoặc itraconazol nên nếu dùng cần giám sát điều chỉnh liều ketoconazol hoặc itraconazol.
  • Khi dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg cùng với natri rabeprazol liều duy nhất 40 mg/ngày hoặc atazanavir 400 mg với lansoprazol liều duy nhất 60 mg/ngày trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy giảm mạnh nồng độ atazanavir. Mặc dù chưa được nghiên cứu, người ta cho rằng hiện tượng trên cũng xảy ra với các thuốc ức chế bơm proton khác nên không sử dụng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton, cả rabeprazol với atazanavir.
  • Đã có báo cáo khi dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton với methotrexat (chủ yếu liều cao), có thể làm tăng nồng độ của methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa hydroxymethotrexat, làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc này.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Hiện chưa có báo cáo.

Quá liều và cách xử trí

  • Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và có thể hết khi ngừng thuốc. Natrirabeprazol liên kết chặt chẽ với huyết tương, thẩm tách máu không hiệu quả trong loại trừ natri rabeprazol. Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 2 vỉ x 7 viên.

Bảo quản

  • Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất Akirab 10mg

  • Special  Product's Line S.P.A

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Akirab 10mg - Thuốc điều trị viêm loét dạ dày hiệu quả của Ý tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ