AGIMLISIN 20 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm
140,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29656-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20 mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
AGIMLISIN 20 là thuốc gì?
- AGIMLISIN 20 là thuốc được sử dụng điều trị bệnh tăng huyết áp hiệu quả của Agimexpharm. Ngoài ra AGIMLISIN 20 còn giúp điều trị bệnh suy tim, nhồi máu cơ tim.
Thành phần của thuốc AGIMLISIN 20
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) 20 mg.
Dạng bào chế
- Viên nén.
Chỉ định của thuốc AGIMLISIN 20
- Điều trị tăng huyết áp:
- Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chen alpha hoặc chen kênh call.
- Điều trị suy tim.
- Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định:
- Điều trị ngắn hạn 6 tuần.
- Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối aspirin, và/hoặc các thuộc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp có đấi tháo đường týp 2 và biến chứng thận sớm.
Chống chỉ định của thuốc AGIMLISIN 20
- Người bệnh quá mẫn với lisinopril, với thuốc ức chế men chuyển hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển, phủ mạch di truyền hoặc vô căn.
- Không dùng đồng thời Lsinopril với các thuốc có chứa allskiren trên những bệnh nhân đấi tháo đường hoặc suy thận (mức lọc cáu thận < 60 ml/phút/1.73m2).
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo với màng siêu lọc cao (high floximembrane) polyacrylonitrile metalylsulfonate do nguy cơ xuất hiện phản ứng phản vệ.
- Phụ nữ có thai.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc AGIMLISIN 20
- Cách dùng:
- Agimlisin 20 (lisinopril) được dùng theo đường uống, dùng 1 lần mỗi ngày. Cũng như các thuốc khác dùng một lần duy nhất trong ngày, Agimlisin 20 nên được uống ở cùng thời điểm trong ngày. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu của viên nén Agimlislin 20.
- Liều dùng:
- Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu.
- Ở bệnh nhân tăng huyết áp liều khởi đầu được khuyến cáo là 10 mg. Nên dùng liều khởi đầu 25-5 mg ở những bệnh nhân này và bắt đầu điều trị phải có sự giám sát của bác sỹ.
- Liều duy trì:
- Liều duy trì thông thường có hiệu quả là 20 mg, uống 1 lần duy nhất mỗi ngày.
- Liều tối đa được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn có đối chứng là 80 mg ngày.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
- Liều khởi đầu 5mg.
- Sử dụng trên trẻ em bị cao huyết áp từ 6-16 tuổi:
- Trẻ cân nặng từ 20kg đến <50kg: Liều khởi đầu 2,5mg.
- Trẻ cân nặng >50kg: Liều khởi đầu 5mg.
- Suy tim:
- Liều khởi đầu: 2,5mg 1 lần/ngày.
- Nhồi máu cơ tim.
- Liều khởi đầu là 5mg.
- Liều duy trì: 10mg 1 lần/ngày.
- Tăng huyết áp:
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc AGIMLISIN 20
- Hạ huyết áp triệu chứng.
- Hạ huyết áp trong nhồi máu cơ tim cấp.
- Bệnh nhân mắc bệnh hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại.
- Suy giảm chức năng thận.
- Phản ứng dạng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu.
- Phản ứng dạng phản vệ khi ly trích lipoprotein tỷ trong thấp (LDL).
- Quá mẫn.
- Suy gan.
- Phẫu thuật gây mê.
- Tăng kali máu.
- Bệnh nhân đái tháo đường.
- Lithi.
- Thời kỳ có thai.
Sử dụng thuốc AGIMLISIN 20 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Sử dụng thuốc AGIMLISIN 20 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa thấy thuốc có ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trong vị trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Tác dụng phụ của thuốc AGIMLISIN 20
- Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10:
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:
- Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn tim mạch:
- Tác động tư thế (bao gồm hạ huyết áp).
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
- Ho.
- Rối loạn tiêu hóa:
- Tiêu chảy, nôn mửa.
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:
- Ít gặp. 1/1000 < ADR < 1/100:
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:
- Thay đổi tâm trạng dị cản chóng mặt, rối loạn vị giác rối loạn giấc ngủ, ảo giác.
- Rối loạn da và mô dưới da:
- Phát ban, ngứa.
- Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần:
- Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Giảm hemoglobin, giảm hematocrit.
- Rối loạn nội tiết:
- Hội chứng bài tiết hormon không lợi tiểu không thích hợp (SIADH).
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Rất hiếm gặp < 1/10000:
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
- Suy tủy xương, thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch câu, giảm bạch cầu trung tình giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
- Hạ đường huyết.
- Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
Tương tác thuốc
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu.
- Chất bổ sung kall, thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc các chất thay thế muối chứa kali và các thuốc khác có thể tăng nồng độ kali huyết tương.
- Lithi.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) bao gồm acid acetylsalicylic > 3 g/ngày.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/ Thuốc chống loạn thần/ Thuốc gây mê.
- Thuốc giống giao cảm.
- Thuốc điều trị đái tháo đường.
- Vàng.
- Chất hoạt hóa plasminogen mô.
- Acid acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta, thuốc nhóm nitrat.
Quên liều và cách xử trí
- Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Quá liều và cách xử trí
- Không sử dụng quá liều thuốc quy định. Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này