Agilosart -H50/12,5 - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn hiệu quả của Agimexpharm
160,000 đ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29653-18
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Losartan 50mg. Hydroclorothiazid 12,5mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Agilosart -H50/12,5 là thuốc gì?
- Agilosart -H50/12,5 là thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn ở người lớn. Agilosart -H50/12,5 là sản phẩm hiệu quả được sản xuất bởi công ty Agimexpharm.
Thành phần của thuốc Agilosart -H50/12,5
- Losartan 50mg.
- Hydroclorothiazid 12,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: (L-HPC, Natri lauryl sufat, Natri starch glycolat, Docusat natri, DC, Lactose, Microcrystallin cellulose 112, Collidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Titan dioxid, Tacl, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Oxid sắt đỏ).
Dạng bào chế
- Viên nén
Công dụng - Chỉ định của thuốc Agilosart -H50/12,5
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn, đặc biệt các trường hợp không kiểm soát được huyết áp bằng liệu pháp dùng một thuốc.
Chống chỉ định của thuốc Agilosart -H50/12,5
- Mẫn cảm với losartan, với các thiazid và các dẫn chất sulphonamid hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Hạ kali máu, tăng calci huyết.
- Người suy gan nặng.
- Người suy thận có creatinin máu ≥ 250mmol/lít hoặc kali huyết ≥ 5mmol/lít hoặc hệ số thanh thải creatinin ≤ 30mmol/lít/phút.
- Người vô niệu.
- Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng aliskiren để giảm huyết áp.
Liều dùng - Cách dùng của thuốc Agilosart -H50/12,5
- Cách dùng:
- Uống thuốc 1 lần mỗi ngày với một ly nước, để dễ nhớ nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, có thể uống thuốc trước, trong hay sau bữa ăn.
- Liều dùng:
- Người lớn.
- Liều khởi đầu và liều duy trì: Uống 1 viên một lần duy nhất trong ngày.
- Nếu cần, bác sỹ có thể điều chỉnh liều của bạn đến liều tối đa mỗi ngày uống một lần duy nhất 2 viên losartan 50mg/hydroclorothiazid 12,5mg.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc Agilosart -H50/12,5
- Hãy báo cho bác sỹ về tất cả các loại thuốc bạn đã hoặc đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn và thuốc không kê đơn, các vitamin, thuốc từ dược liệu hoặc thực phẩm chức năng do Agiloasart-H 50/12,5 có thể ảnh hưởng đến các tác dụng của các loại thuốc khác, và các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến tác dụng của Agilosart-H 50/12,5. Đặc biệt báo cho bác sỹ nếu bạn đang dùng:
- Aliskiren.
- Lithi.
- Các loại thuốc khác dùng để điều trị bệnh cao huyết áp hoặc bệnh tim.
- Thuốc lợi tiểu.
- Aspirin hơạc ác thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID).
- Thuốc bổ sung kali hoặc các chất thay thế muối có chứa kali.
- Thuốc dùng để điều trị bệnh đái tháo đường, kể cả insulin.
- Barbiturat hoặc thuốc ngủ gây nghiện.
- Thuốc steroid hoặc Adrenocorticotrophic hormon (ACTH).
- Thuốc chống đông máu.
- Nhựa cholestyramin hoặc colestipol.
Sử dụng thuốc Agilosart -H50/12,5 cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Cần tư vấn với bác sỹ trước khi dùng thuốc này nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú vì thuốc ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ bú mẹ.
Sử dụng thuốc Agilosart -H50/12,5 cho người lái xe và vận hành máy móc
- Cũng như đối với các thuốc chống tăng huyết áp khác, nên thận trọng nếu dùng thuốc khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
Tác dụng phụ của thuốc Agilosart -H50/12,5
- Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tim mạch: Hạ huyết áp, đau ngực.
- Thần kinh trung ương: Mất ngủ, choáng váng, mệt mỏi.
- Nội tiết-chuyển hóa: Tăng kali huyết, hạ glucoso máu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, khó tiêu.
- Huyết học: Hạ nhẹ hemoglobin và hematocrit.
- Thần kinh cơ – xương: Đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Thận: Hạ acid uric huyết (khi dùng liều cao), nhiễm trùng đường niệu.
- Hô hấp: Ho (ít hơn khi dùng các chất ức chế ACE), sung huyết mũi, viêm xoang.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, trống ngực, nhịp chậm xoang, nhịp tim nhanh, phù mặt, đỏ mặt.
- Thần kinh trung ương: Lo âu, mất điều hòa, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt.
- Da: rụng tóc, viêm da, da khô, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban.
- Nội tiết-chuyển hóa: Bệnh gút.
- Tiêu hóa: Chán ăn, táo bón, đầy hơi, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày.
- Sinh dục-tiết niệu: Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, tiểu đêm.
- Gan: Tăng nhẹ các thử nghiệm về chức năng gan và tăng nhẹ bilirubin.
- Thần kinh cơ-xương: Dị cảm, run, đau xương, yếu cơ, phù khớp, đau cơ.
- Mắt: nhìn mờ, viêm kết mạc, giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt.
- Tai: Ù tai.
- Thận: Nhiễm khuẩn đường niệu, tăng nhẹ creatinin hoặc urê.
- Hô hấp: Khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, sung huyết đường thở, khó chịu ở họng.
- Các tác dụng khác: Toát mồ hôi.
Tương tác thuốc
- Cimetidin (tăng AUC của losartan ~18%), phenobarbital (giảm ~20% AUC của losartan & chất chuyển hóa có hoạt tính).
- Rượu (hạ HA tư thế).
- Thuốc trị đái tháo đường (chỉnh liều các thuốc này).
- Colestyramin/colestipol resin (giảm hấp thu HCTZ, nên uống HCTZ trước 1 giờ/sau 4 giờ).
- Corticosteroid, ACTH (mất điện giải, nhất là hạ K máu).
- Glycosid tim (hạ K/Mg, tăng loạn nhịp do digitalis).
- NSAID (giảm tác dụng lợi tiểu & hạ HA, giảm Na niệu).
- Amin tăng HA như noradrenalin (giảm tác dụng các amin này).
- Thuốc giãn cơ vân không khử cực như tubocurarin (tăng hiệu quả các thuốc này).
- Thuốc trị gout (HCTZ làm tăng nồng độ acid uric).
- Muối calci (làm tăng Ca máu).
- Carbamazepin (nguy cơ hạ Na máu triệu chứng).
- Thuốc chẹn beta, diazoxid (tăng đường huyết).
- Thuốc kháng cholinergic như atropin, beperiden (tăng sinh khả dụng thiazid); Amatandin (tăng nguy cơ tác dụng phụ).
- Thuốc độc tế bào, cyclophosphamid, methotrexat (giảm bài tiết ở thận, tăng ức chế tuỷ sống).
Quên liều và cách xử trí
- Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.
Quá liều và cách xử trí
- Không sử dụng quá liều thuốc quy định. Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.
Bảo quản
- Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Nhà sản xuất
- Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm- Nhà máy sản xuất dược phẩm Agimexpharm.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
170,000 đ
Sản phẩm cùng hãng
Liên hệ
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này