Agifuros 20 Agimexpharm - Thuốc điều trị phù hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-04 16:53:50

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33370-19
Hoạt chất:
Hoạt chất:
Furosemid 20mg
Xuất xứ:
Việt Nam
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng:
36 tháng

Video

Agifuros 20 Agimexpharm là gì?

  • Agifuros 20 Agimexpharm là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, với thành phần chính Furosemid có tác dụng điều trị phù phổi cấp, phù do tim, gan, thận…Ngoài ra Agifuros 20 Agimexpharm còn được dùng để điều trị tăng huyết áp khi có tổn thương thận và tăng calci huyết.

Thành phần của Agifuros 20 Agimexpharm

  • Furosemid: 20mg

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Tăng huyết áp là gì?

  • Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.

Công dụng và chỉ định của Agifuros 20 Agimexpharm

  • Phù phổi cấp.

  • Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.

  • Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.

  • Tăng calci huyết.

Cách dùng - Liều dùng của Agifuros 20 Agimexpharm

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống,

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

      • Điều trị phù: Liều uống bắt đầu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách nhật. Một vài trường hợp có thể tăng liều lên 80 mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 lần trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải dò liều tăng dần lên tới 600 mg/ngày.

      • Điều trị tăng huyết áp: Furosemid không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.

      • Liều dùng đường uống là 40 – 80 mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

      • Điều trị tăng calci máu: Uống 120 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.

    • Trẻ em dưới 12 tuổi: Từ 1 – 3 mg/kg thể trọng.

Chống chỉ định của Agifuros 20 Agimexpharm

  • Mẫn cảm với furosemid và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid chữa đái tháo đường cũng như với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Rối loạn điện giải (hạ natri máu nặng, hạ kali máu nặng, giảm thể tích máu), mất nước và/hoặc tụt huyết áp.

  • Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.

  • Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

  • Bệnh Addison.

  • Nhiễm độc digitalis.

  • Phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi sử dụng Agifuros 20 Agimexpharm

  • Suy giảm chức năng gan.

  • Suy giảm chức năng thận và hội chứng gan-thận.

  • Đái tháo đường.

  • Người bệnh cao tuổi.

  • Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó vì có thể thúc đẩy bí tiểu tiện cấp.

  • Người bệnh gút (tăng nguy cơ tăng acid uric trong máu).

  • Người bệnh có nguy cơ hạ huyết áp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Sử dụng cho người lái xe hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tác dụng phụ của Agifuros 20 Agimexpharm

  • Rất thường gặp:

    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (có thể biểu hiện các dấu hiệu và triệu chứng như choáng váng, cảm giác áp lực trong đầu, nhức đầu, buồn ngủ, suy nhược, rối loạn thị lực, khô miệng).

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Bệnh nhiễm calci thận (nephrocalcinosis) ở trẻ em.

  • Thường gặp:

    • Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp liệu pháp điều trị liều cao. Hạ huyết áp thế đứng.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Mất cân bằng nước và điện giải bao gồm giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clor huyết.

    • Xét nghiệm: Creatinin tăng, urê trong máu tăng.

  • Ít gặp:

    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng, khát nước, buồn nôn, nôn, rối loạn nhu động ruột, tiêu chảy, táo bón.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng acid uric huyết và bệnh gút; giảm HDL-cholesterol, tăng LDL-cholesterol, tăng triglycerid trong máu; tăng đường huyết.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu bất sản.

    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ, nhìn màu vàng.

    • Rối loạn tai và mê cung: Điếc (đôi khi không thể đảo ngược).

    • Rối loạn tim: Loạn nhịp tim.

    • Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ, yếu cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Giảm tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, tắc nghẽn đường tiểu (ở bệnh nhân tăng sản tuyến tiền liệt, bàng quang không có khả năng để trống, niệu đạo hẹp không xác định).

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi.

  • Hiếm gặp:

    • Rối loạn da và mô dưới da: Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng (có thể nghiêm trọng).

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu.

    • Rối loạn mạch máu: Viêm mạch, huyết khối, sốc.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu (có thể ít hơn lợi niệu thiazid).

    • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai, giảm thính lực, điếc (nhất là khi dùng thuốc ngoài đường tiêu hóa với liều cao, tốc độ nhanh). Điếc có thể không hồi phục, đặc biệt ở bệnh nhân dùng cùng các thuốc khác cũng có độc tính với tai.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm, lú lẫn, đau đầu.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy cấp tính (trong điều trị lợi tiểu lâu dài, bao gồm furosemid).

    • Rối loạn gan mật: Ứ mật trong gan (vàng da), chức năng gan bất thường.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp.

    • Rối loạn chung: Mệt mỏi, sốt, phản vệ nặng hoặc phản ứng phản vệ.

    • Xét nghiệm: Transaminase tăng.

  • Rất hiếm gặp:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Co cứng cơ.

    • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ.

  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác

  • Các thuốc hạ huyết áp: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.

  • Thuốc chữa loạn nhịp tim (bao gồm amiodaron, disopyramid, flecainid và sotalol): Nguy cơ nhiễm độc tim (hạ kali máu do furosemid gây ra). Tác dụng của lidocain, tocainid hoặc mexiletin có thể bị đối kháng bởi furosemid.

  • Thuốc liên quan đến QT kéo dài: Độc tính tim có thể tăng lên do furosemid gây hạ kali máu và/hoặc hạ magnesi máu.

  • Glycosid tim: Làm tăng độc tính của glycosid trên tim do furosemid làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.

  • Thuốc giãn mạch: Tăng cường tác dụng hạ huyết áp với moxisylyt (thymoxamin) hoặc hydralazin.

  • Thuốc ức chế renin: Aliskiren giảm nồng độ trong huyết tương của furosemid.

  • Các thuốc nhóm nitrat: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.

  • Các thuốc lợi niệu khác: Làm tăng tác dụng của furosemid, gia tăng nguy cơ hạ kali máu với thiazid. Các thuốc lợi niệu giữ kali có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemid (có lợi).

  • Kháng sinh: Cephalosporin làm tăng độc tính với thận; aminoglycosid làm tăng độc tính với tai và thận; polymyxin và vancomycin làm tăng độc tính với tai. Furosemid có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của vancomycin sau khi phẫu thuật tim.

  • Thuốc trị nấm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với amphotericin.

  • Muối lithi: Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ.

  • Thuốc chống viêm không steroid: Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu. Indometacin và ketorolac có thể vô hiệu hóa sự ảnh hưởng của furosemid. Ở những bệnh nhân bị mất nước hoặc giảm thể tích máu, kháng viêm không steroid có thể gây suy thận cấp.

  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu.

  • Salicylat: Hiệu quả có thể được tăng cường bởi các furosemid.

  • Các thuốc chữa đái tháo đường: Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của thuốc chữa đái tháo đường. Cần theo dõi và điều chỉnh liều.

  • Thuốc giãn cơ không khử cực: Làm tăng tác dụng giãn cơ.

  • Thuốc chống đông máu: Làm tăng tác dụng chống đông.

  • Sucralfat: Có thể làm giảm sự hấp thu đường ruột của furosemid, 2 thuốc này nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.

  • Cholestyramin, colestipol: Giảm sự hấp thụ của furosemid, 2 thuốc này nên uống cách nhau 2 – 3 giờ.

  • Cisplatin: Làm tăng độc tính với tai và thận.

  • Thuốc chống động kinh: Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemid, carbamazepin làm giảm natri huyết.

  • Thuốc chống loạn thần: Furosemid gây hạ kali máu tăng nguy cơ độc tính trên tim. Tránh sử dụng đồng thời với pimozid. Gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất với amisulprid hoặc sertindol. Tăng cường hiệu quả hạ huyết áp với phenothiazin.

  • Thuốc chống trầm cảm: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với IMAO. Gia tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế với thuốc chống trầm cảm ba vòng (tricyclic antidepressants). Có thể tăng nguy cơ hạ kali máu với reboxetin.

  • Cloral hydrat: Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi.

  • Probenecid: Làm giảm thanh thải qua thận của furosemid và giảm tác dụng lợi niệu.

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin): Tăng tác dụng giảm huyết áp.

  • Chất kích thích thần kinh trung ương (CNS) (thuốc dùng điều trị ADHD): Hạ kali máu làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất.

  • Levodopa: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với levodopa.

  • Aldesleukin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với aldesleukin.

  • Oestrogen và progestogen: Đối kháng tác dụng lợi tiểu.

  • Prostaglandin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp với alprostadil.

  • Chất giao cảm: Tăng nguy cơ hạ kali máu với liều lượng cao của chất giao cảm beta2 (như bambuterol, fenoterol, salbutamol, salmeterol và terbutalin).

  • Theophyllin: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.

  • Thuốc gây mê: Thuốc gây mê tổng quát có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của furosemid. Tác dụng của nhựa cây độc (curare) có thể được tăng cường bằng furosemid.

  • Rượu: Nâng cao hiệu quả hạ huyết áp.

  • Thuốc nhuận tràng: Làm tăng nguy cơ mất kali.

  • Cam thảo: Lượng dư thừa có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất   

  • Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Sản phẩm tương tự


Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Agifuros 20 Agimexpharm - Thuốc điều trị phù hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ