Abifish - Thuốc giúp giảm đau, hạ sốt hiệu quả của Indonesia
Liên hệ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21764-19
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Indonesia
Dạng bào chế:
Hỗn dịch uống
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 60ml
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Video
Abifish là sản phẩm gì?
- Abifish là thuốc được chỉ định cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi (>5kg) trong các trường hợp: Hạ sốt, bao gồm sốt sau khi tiêm chủng; giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm; giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau họng, đau do mọc răng, đau răng, đau tai, đau đầu, bong gân và nhức mỏi nhẹ.
Thành phần của Abifish
- Ibuprofen 100mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế
- Hỗn dịch uống.
Công dụng - Chỉ định của Abifish
- Abifish được chỉ định cho trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi (>5kg) trong các trường hợp:
- Hạ sốt, bao gồm sốt sau khi tiêm chủng.
- Giảm các triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm.
- Giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau họng, đau do mọc răng, đau răng, đau tai, đau đầu, bong gân và nhức mỏi nhẹ.
Cách dùng - Liều dùng của Abifish
- Cách dùng: Sản phẩm dùng đường uống. Lắc kĩ lọ thuốc trước khi dùng.
- Liều dùng: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian điều trị ngắn nhất cần thiết để kiểm soát triệu chứng có thể giúp giảm thiểu các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc.
- Liều dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi:
- Đối với sốt sau tiêm chủng: Dùng liều 2,5ml hỗn dịch Abifish, và 6 giờ sau đó có thể uống thêm 2,5ml nếu cần thiết. Không được dùng quá 2 liều 2,5ml hỗn dịch Abifish trong 24 giờ. Hỏi ý kiến bác sĩ nếu không thấy trẻ hạ sốt.
- Đối với đau, sốt và các triệu chứng của cảm lạnh và cảm cúm: Liều ibuprofen mỗi ngày là 20-30mg/kg thể trọng, chia thành nhiều liều. Sử dụng thìa đong có sẵn trong hộp thuốc để lấy chính xác các liều dưới đây:
- Trẻ em dưới 3 tháng tuổi hoặc cân nặng dưới 5kg: Không sử dụng ibuprofen do thiếu dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.
- Trẻ em từ 3-6 tháng tuổi cân nặng trên 5kg: Có thể uống 2,5ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 6-12 tháng tuổi (7-10kg): Có thể uống 2,5ml/lần x 3-4 lần trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 1-3 tuổi (10-15kg): Có thể uống 5ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 4-6 tuổi (15-20kg): Có thể uống 7,5ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 7-9 tuổi (20-30kg): Có thể uống 10ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.
- Trẻ em từ 10-12 tuổi (30-40kg): Có thể uống 15ml/lần x 3 lần trong 24 giờ.
- Dùng các liều cách nhau mỗi 6-8 giờ (hoặc tối thiểu là 6 giờ giữa các liều cần thiết).
- Liều dùng cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến 12 tuổi:
- Thời gian điều trị:
- Chỉ sử dụng trong thời gian ngắn.
- Trẻ em trên 6 tháng tuổi: Nếu triệu chứng trầm trọng hơn hoặc dai dẳng hơn trong hơn 3 ngày, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Nếu triệu chứng trầm trọng hơn hoặc dai dẳng hơn trong hơn 24 giờ, phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ định của Abifish
- Không dùng cho người mẫn cảm với ibuprofen hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mề đay sau khi dùng aspirin).
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn. Cần chú ý là tất cả các người bệnh bị viêm màng não vô khuẩn đều đã có tiền sử măc một bệnh tự miễn).
- Phụ nữ có thai đang ở giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ.
- Trẻ sơ sinh thiếu tháng đang có chảy máu như chảy máu dạ dày, xuất huyết trong sọ và trẻ có giảm tiểu cầu và rối loạn đông máu.
- Trẻ sơ sinh có nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị. Trẻ sơ sinh thiếu tháng nghi ngờ viêm ruột hoại tử.
Lưu ý khi sử dụng Abifish
- Sử dụng thuốc cho 1 số đối tượng đặc biệt:
- Bệnh nhân suy thận: Thận trọng khi dùng ibuprofen cho bệnh nhân suy thận. Phải xem xét liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân. Phải dùng liều thấp nhất có thể và phải theo dõi chức năng của bệnh nhân.
- Bệnh nhân suy gan: Phải thận trọng khi dùng ibuprofen cho bệnh nhân suy gan. Phải xem xét liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân và phải dùng liều thấp nhất có thể.
- Thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
- Ibuprofen có thể khiến các transaminase tăng lên trong máu, nhưng biến đổi này thoáng qua và hồi phục được.
- Rối loạn thị giác như nhìn mờ là dấu hiệu chủ quan và có liên quan đến tác dụng có hại của thuốc nhưng sẽ kết thúc khi ngừng dùng ibuprofen.
- Ibuprofen ức chế kết tụ cầu nên có thể làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
- Để tránh thuốc tích lũy quá nhiều, nhà sản xuất khuyên nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận. Chưa xác định được độ an toàn của thuốc ở người suy thận.
- Cần theo dõi chức năng gan thường xuyên khi sử dụng ibuprofen lâu dài. Nồng độ ALT huyết tương là chỉ số nhạy nhất để đánh giá nguy cơ làm giảm chức năng gan của thuốc chống viêm không steroid.
- Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy giảm chức năng thận khi sử dụng ibuprofen.
- Ở người có acid phenylpyruvic niệu (như thiếu enzym phenylalanine hydroxylase) và những người phải hạn chế sử dụng phenylalanin nên thận trọng khi dùng thuốc có chứa aspartam.
- Cần theo dõi chặt chẽ nguy cơ chảy máu khi dùng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng.
- Thận trọng khi dùng ibuprofen ở trẻ sơ sinh thiếu tháng có nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc nhiễm khuẩn khi chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Khi sử dụng ibuprofen có thể làm tăng huyết áp hoặc làm nặng hơn bệnh tăng huyết áp, làm tăng nguy cơ các biến cố tim mạch.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch ngay cả khi bệnh nhân không có triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch và cần thăm khám bác sĩ ngay khi có biểu hiện.
- Ibuprofen nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có ứ dịch, suy tim vì đã có báo cáo về tác dụng phụ ứ dịch và phù xảy ra khi sử dụng các thuốc này.
- Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân tăng bilirubin toàn phần vì nguy cơ foribuprofen thay thế bilirubin trong liên kết với albumin.
- Nên giảm liều ibuprofen ở người có tổn thương chức năng thận.
- Tá dược:
- Thuốc có chứa sucrose nên không được dùng thuốc cho những bệnh nhân mắc các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nap fructose, kém hấp thu glucose-galactose hay thiếu men sucrase-isomaltase.
- Thận trọng khi dùng thuốc kéo dài trên 2 tuần vì thuốc sucrose có thể gây hại cho răng.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị bệnh tiểu đường.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị phenylketon niệu (PKU).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không dùng cho phụ nữ có thai đang ở 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ đang cho con bú: ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.
Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, vì thế nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Abifish
- Thường gặp:
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, ngoại ban.
- Ít gặp:
- Toàn thân: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mề đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày-ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh trung ương: Lơ mơ, mất ngủ ù tai.
- Mắt: Rối loạn thị giác.
- Tai: Thính lực giảm.
- Mắt: Thời gian máu chảy kéo dài.
- Hiếm gặp:
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens – Johnson, rụng tóc.
- Thần kinh trung ương: Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn, nhìn màu, giảm tị lực do ngộ độc thuốc.
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảmbạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu.
- Gan: Rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm, thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan.
- Tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quan, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Tương tác thuốc
- Ibuprofen hiệp đồng tác dụng với warfarin gây chảy máu dạ dày. Phối hợp 2 thuốc này làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày cao hơn khi dùng từng thuốc đơn độc.
- Ibuprofen khi dùng đồng thời với aspirin làm tăng nguy cơ gây chảy máu dạ dày.
- Đã có báo cáo ibuprofen làm tăng nồng độ huyết tương của lithi lên 12-67% và giảm thải trừ lithi qua thận.
- Có 1 số bằng chứng về hiệp đồng tác dụng ức chế prostaglandin khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế enzym chuyển hay đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm hiệu quả của các nhóm thuốc này trên huyết áp.
- Sử dụng đồng thời corticoid và thuốc chống viêm không steroid và thuốc viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng ADR của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
- Magesi hydroxyd làm tăng sự hấp thụ ban đầu của ibuprofen; nhưng nếu nhôm hydroxyd cùng có mặt thì không có tác dụng này.
- Các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
- Methotrexat: ibuprofen làm ăng độc tính của methotrexat.
- Furosemid, các thiazid: ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
- Digoxin: ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.
Xử lý khi quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu quên liều quá lâu thì bỏ qua liều đã quên, chỉ sử dụng liều tiếp theo, không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều
- Khi có biểu hiện quá liều cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện để có cách xử lý kịp thời.
Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quy cách đóng gói
- Hộp 1 lọ 60 ml.
Nhà sản xuất
- PT. Sunthi Sepuri – Indonesia.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm:
Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.
Sản phẩm liên quan
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Liên hệ
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này