A.T Lamivudin - Thuốc điều trị viêm gan siêu vi B hiệu quả của An Thiên PHARMA
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
A.T Lamivudin là thuốc gì?
-
A.T Lamivudin là thuốc phối hợp trong điều trị nhiễm virus HIV và viêm gan siêu vi B mạn tính. A.T Lamivudin còn dùng để điều trị bệnh xơ gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết, gép gan, suy giảm miên dịch hiệu quả, giúp bệnh nhân mau chóng hồi phục sức khỏe.
Thành phần của thuốc A.T Lamivudin
-
Lamivudin
Dạng bào chế thuốc
-
Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định của A.T Lamivudin
- Viêm gan siêu vi B mạn tính có bằng chứng sao chép virus viêm gan B (HBV) với một hoặc nhiều tình trạng sau:
- Men gan ALT huyết thanh cao hơn 2 lần so với bình thường.
- Xơ gan còn bù hoặc mất bù.
- Bệnh gan dạng viêm hoại tử thể hiện trên sinh thiết.
- Suy giảm miễn dịch.
- Ghép gan.
- Phối hợp trong điều trị nhiễm virus HIV.
Chống chỉ định của A.T Lamivudin
-
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều dùng - Cách dùng A.T Lamivudin
- Liều dùng: Liều dùng dựa trên thể trọng và tuổi của bệnh nhân.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: liều khuyến cáo: 100 mg x 1 lần/ngày. Nên ngưng sử dụng thuốc ở bệnh nhân có đáp ứng miễn dịch bình thường khi xảy ra đáp ứng chuyển huyết thanh HbeAg và/hoặc HbsAg.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: 3 mg/kg x 1 lần/ngày, (tối đa 100 mg/ngày)
- Bệnh nhân suy thận: giảm liều .
- Liều đề nghị nhiễm HIV:
- Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên:
- Cân nặng ≥ 50 kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudine, cách 12 giờ một lần.
- Cân nặng < 50 kg: 2 mg Lamivudine/kg thể trọng và 4 mg Zidovudine/kg thể trọng, cách 12 giờ một lần.
- Thiếu niên 12 tuổi trở lên đến 16 tuổi:
- Cân nặng ≥ 50 kg: 150 mg Lamivudine và 300 mg Zidovudine, cách 12 giờ một lần.
- Cân nặng < 50 kg: chưa có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng.
- Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: 4 mg Lamivudine/kg, cách 12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg Lamivudine mỗi ngày.
- Người lớn và thiếu niên 16 tuổi trở lên:
- Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều.
- Độ thanh thải creatinin (ml/phút). Liều dùng Lamivudine (cho người từ 16 tuổi trở lên):
- 30– 49 : 150 mg, ngày 1 lần
- 15– 29 : Ngày đầu tiên 150 mg; những ngày sau 100 mg, ngày 1 lần.
- 5– 14 : Ngày đầu tiên 150 mg; những ngày sau 50 mg, ngày 1 lần.
- < 5 : Ngày đầu tiên 50 mg; những ngày sau 25 mg, ngày 1 lần.
- Với các liều dùng < 100mg dạng bào chế này không phù hợp.
- Viêm gan siêu vi B mạn tính:
- Người lớn: 100mg, ngày 1 lần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 3mg/kg, ngày 1 lần; tối đa 100 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: phải giảm liều theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và virus viêm gan siêu vi B: dùng theo liều kháng virus HIV.
- Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng A.T Lamivudin
- Chú ý đề phòng:
- Sau khi ngưng sử dụng lamivudin, bệnh nhân có thể bị tái phát viêm gan siêu vi B mãn tính. Nên theo dõi định kỳ trên lâm sàng và đánh giá thử nghiệm chức năng gan trong huyết thanh trong tối thiểu 4 tháng để tìm bằng chứng viêm gan siêu vi tái phát.
- Nên duy trì liều lamivudin 150 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân nhiễm HIV đồng thời.
- Ở trẻ em có tiền sử viêm tụy hoặc có yếu tố nguy cơ phát triển viêm tụy, khi dùng kết hợp Lamivudine và Zidovudine phải theo dõi chặt chẽ. Khi có những dấu hiệu lâm sàng, hoặc kết quả xét nghiệm khác thường nghi là viêm tụy, cần phải ngừng thuốc ngay.
- Ở người bị suy chức năng thận, trẻ dưới 12 tuổi và thiếu niên cân nặng dưới 50 kg, không dùng chế phẩm kết hợp cố định chứa Lamivudine và Zidovudine, vì không thể hiệu chỉnh riêng từng thuốc.
- Lamivudine không chữa khỏi nhiễm HIV, bệnh nhân vẫn tiếp tục mang bệnh do nhiễm HIV, kể cả nhiễm khuẩn cơ hội. Người bệnh vẫn phải được theo dõi và chăm sóc liên tục.
- Lamivudine không làm giảm nguy cơ lây truyền HIV, khuyến cáo bệnh nhân phải dùng bao cao su để bảo vệ bạn tình.
Tác dụng phụ của A.T Lamivudin
- Thường gặp: nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt, trầm cảm, sốt, rét run, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, tăng amylase, bệnh dây thần kinh ngoại biên, dị cảm, đau cơ, đau khớp, dấu hiệu và triệu chứng ở mũi, ho, ban, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, tăng AST, ALT.
- Ít gặp: viêm tụy, giảm tiểu cầu, tăng bilirubin huyết.
- Phải ngừng sử dụng Lamivudine ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng, hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy có thể xảy ra viêm tụy.
- Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Thời kỳ mang thai: có thể dùng Lamivudine cho người mang thai, đặc biệt khi có cơ may bảo vệ khỏi lây nhiễm sang thai nhi. Trường hợp dùng Lamivudine kết hợp uống (viên Lamivudine và Zidovudine), tránh dùng cho người mang thai.
- Thời kỳ cho con bú: mặc dù chưa biết Lamivudine có bài tiết trong sữa người hay không, có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do Lamivudine ở trẻ nhỏ bú sữa. Cũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa, người mẹ bị nhiễm HIV không nên cho con bú.
Tác động của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc
-
Thận trọng khi sử dụng.
Tương tác thuốc
- Nồng độ Zidovudine trong huyết tương tăng lên đáng kể (khoảng 39%) khi dùng kết hợp với Lamivudine.
- Trimethoprim/Sulfamethoxazole làm tăng sinh khả dụng của Lamivudine (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%).
- Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu Lamivudine bị chậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói.
Quên liều thuốc và cách xử trí
-
Dùng ngay khi nhớ, không dùng quá gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử trí
- Chưa có báo cáo.
- Không dùng quá liều thuốc quy định.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2 vỉ, hộp 3 vỉ, hộp 5 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai 30 viên, hộp 1 chai 60 viên, hộp 1 chai 100 viên.
Bảo quản
-
Nơi thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.
Hạn sử dụng
-
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên - Việt Nam.
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này