A.T Candesartan HTZ 32-25 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
A.T Candesartan HTZ 32-25 là gì?
-
A.T Candesartan HTZ 32-25 là thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, với thành phần chính Candesartan kết hợp hydrochlorothiazid có tác dụng điều trị tăng huyết áp hiệu quả. Ngoài ra A.T Candesartan HTZ 32-25 còn giúp người bệnh kiểm soát tốt huyết áp.
Thành phần của A.T Candesartan HTZ 32-25
-
Candesartan: 32mg
-
Hydrochlorothiazid: 25mg
Dạng bào chế
-
Viên nén.
Tăng huyết áp là gì?
-
Tăng huyết áp là tình trạng tăng liên tục của huyết áp tâm thu lúc nghỉ (≥ 130 mmHg) hoặc huyết áp tâm trương lúc nghỉ (≥ 80 mm Hg), hoặc cả hai. Tăng huyết áp mà không có nguyên nhân rõ ràng (tăng huyết áp tiên phát) là phổ biến nhất.
Công dụng và chỉ định của A.T Candesartan HTZ 32-25
-
Tăng huyết áp.
Cách dùng - Liều dùng của A.T Candesartan HTZ 32-25
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng đường uống.
-
-
Liều dùng:
-
Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.
-
Chống chỉ định của A.T Candesartan HTZ 32-25
-
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/dẫn xuất sulfonamid khác.
-
Bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu.
-
Suy thận/gan nặng, ứ mật.
-
Phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.
-
3 tháng giữa và cuối thai kỳ.
Lưu ý khi sử dụng A.T Candesartan HTZ 32-25
-
Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi suy giảm thể tích dịch/muối.
-
Hạ huyết áp quá mức ở người suy tim.
-
Thiểu niệu và chứng nitơ máu tiến triển/suy thận cấp ở người hẹp động mạch thận/bệnh thận mãn, suy tim nặng, giảm thể tích dịch.
-
Phản ứng quá mẫn HCTZ, nhất là khi có tiền sử dị ứng/hen phế quản.
-
Cân nhắc việc dùng thuốc khi suy thận đáng kể.
-
Candesartan có thể gây tăng kali máu, HCTZ có thể gây hạ K và Na.
-
Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K/muối chứa K. HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng (dẫn đến cận thị thoáng qua/tăng nhãn áp góc đóng cấp với các triệu chứng giảm thị giác đột ngột/đau mắt) khi mới bắt đầu dùng thuốc (vài giờ/vài tuần), nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt. HCTZ có thể thay đổi dung nạp glucose, tăng cholesterol/triglycerid, độ thanh thải acid uric (gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm).
-
Thiazid làm giảm bài tiết Ca ở thận (tránh dùng khi tăng Ca máu), có thể kích hoạt/làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.
Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ
Sử dụng cho người lái xe hành máy móc
-
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tác dụng phụ của A.T Candesartan HTZ 32-25
-
Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tuỵ/tuyến nước bọt.
-
Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ.
-
Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường.
-
Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu.
-
Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.
-
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Tương tác
-
NSAID, kể cả ức chế chọn lọc COX-2. Lithi. Thuốc hạ huyết áp khác.
-
Chỉ phối hợp ACEI, spironolacton khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích-nguy cơ.
-
Lợi tiểu tiết kiệm K, chế phẩm bổ sung K/muối K, heparin.
-
Aliskiren (không phối hợp ở người đái tháo đường/suy thận (GFR < 60mL/phút). Rượu, barbiturate, narcotic.
-
Thuốc trị đái tháo đường dạng uống, insulin (cần giảm liều những thuốc này).
-
Nhựa cholestyramin, colestipol (uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ/sau 4-6 giờ).
-
Corticosteroid, ACTH. Glycosid tim. Noradrenalin. Tubocurarin. Thuốc trị gút (cần chỉnh liều thuốc này).
-
Muối Ca. Carbamazepin. Thuốc chẹn beta, diazoxid. Atropin, beperiden. Amantadin.
-
Cyclophosphamid, methotrexat.
Quá liều và cách xử trí
-
Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Bảo quản
-
Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói
-
Hộp 2, 3, 5, 10 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 30 viên, 60 viên, 100 viên
Nhà sản xuất
-
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Sản phẩm tương tự
Câu hỏi thường gặp
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này