Metromicon - Thuốc điều trị viêm âm đạo hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-07-15 10:15:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
2338/QLD-KD
Xuất xứ:
Moldova
Dạng bào chế:
Viên đặt
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 viên

Video

Metromicon là gì?

  • Metromicon là thuốc điều trị viêm âm đạo, giúp tiêu diệu các loại vi khuẩn gây hại, các nấm trong vùng âm đao, giúp bảo vệ làm sạch sẽ, tránh nguy cơ gây ảnh hưởng xấu tới các vùng khác trong cơ thể, từ đó đem lại một sức khỏe tốt nhất dành cho chị em phụ nữ. Được nhiều bác sĩ chỉ định sử dụng và đạt hiệu quả rất tốt trong điều trị.

Thành phần của Metromicon

  • Metronidazole 100mg 

  • Miconazole nitrate 100mg

Chỉ định của Metromicon

  • Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo khí hư, ngứa rát do nhiều nguyên nhân khác nhau. 

  • Metromicon chỉ định trong nhiễm Trichomonas âm đạo và niệu đạo. 

  • Metromicon chỉ định trong nhiễm nấm, nấm Candida âm đạo và âm hộ - âm đạo. 

  • Metromicon được dùng khi nhiễm khuẩn kỵ khí ở âm đạo gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Metronidazole. 

  • Metromicon chỉ định khi nhiễm trùng phối hợp gây ra bởi các vi khuẩn gram dương, kỵ khí, nhiễm nấm âm hộ âm đạo. 

Chống chỉ định của Metromicon

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Metronidazole và/hoặc Miconazole và các dẫn xuất của imidazole khác. 

  • Người có tổn thương gan. Rối loạn chuyển hóa porphyrin. 

  • Phối hợp với warfarin, astemizol, cisaprid. 

Dược lực học của Metromicon

  • Thuốc có tác dụng trị liệu tại chỗ đối với các trường hợp viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau. Tác dụng này là do có sự kết hợp của: 

  • Metronidazole là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính khuẩn rộng trên động vật nguyên sinh như: amip, Giardia lambia và trên vi khuẩn kỵ khí. Metronidazole có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacteriuml và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. 

  • Cơ chế tác dụng của metronidazole còn chưa thật rõ. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sơi này và cuối cùng làm tế bào chết. 

  • Metronidazole chỉ bị kháng trong một số ít trường hợp. Tuy nhiên khi dùng Metronidazole đơn độc để điều trị Campylobacter, Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển quá nhanh. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí phải phối hợp Metronidazole với các thuốc kháng khuẩn khác. 

  • Nhiễm Tricomonas vaginalis có thể điều trị bằng uống metronidazole hoặc dùng tại chỗ. Cả phụ nữ và nam giới đều phải điều trị, vì nam giới có thể mang mầm bệnh mà không có triệu chứng. Trong nhiều trường hợp, cần điều trị phối hợp đặt thuốc âm đạo và uống thuốc viên. 

  • Khi bị viêm cổ tử cung/âm đạo do vi khuẩn, metronidazole sẽ làm cho hệ vi khuẩn âm đạo trở lại bình thường, ở đại đa số người bệnh dùng thuốc, metronidazole không tác động lên hệ vi khuẩn bình thường âm đạo. 

  • Miconazole là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm. 

Dược động học của Metromicon

  • Metronidazole trong các hình thức thuốc đạn hấp thụ một phần thông qua các màng nhầy. 

  • Nửa đời của metronidazole trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6-0,8 lít/kg). Khoảng 10-20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazole được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, và thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucoronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý. Mức độ tiếp xúc với thuốc (diện tích dưới đường AUC) khi dùng một lần duy nhất trong âm đạo 5g gel metronidazole (tương đương 37,5mg) bằng khoảng 4% AUC khi uống một lần 500 mg metronidazole (4977ng-giờ/ml và 125000 ng-giờ/ml). 

  • Miconazole được chuyển hóa ở gan để thành chất không có hoạt tính và bài tiết trong nước tiểu. Khi dùng ngoài, miconazol hấp thụ qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%. Nhưng nếu đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%. 

Tương tác thuốc Metromicon

  • Miconazole đặt vào đường âm đạo thì sẽ hấp thụ vào máu khoảng dưới 1,3%, nên chưa có ghi nhận tương tác với các thuốc khác. 

  • Metronidazole: Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn. 

  • Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn. 

  • Metronidazol tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. 

  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc. 

  • Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực. 

  • Sử dụng đồng thời Metronidazole với Cimetidin có thể làm tăng nồng độ Metronidazole. 

  • Metronidazole và miconazole ức chế sự chuyển hóa của astemizole và terfenadine, dẫn đến tăng nồng độ của astemizole và terfenadine trong huyết tương. 

  • Metronidazole + miconazole có thể thay đổi nồng độ của theophylline và procainamide trong huyết tương, khi sử dụng đồng thời. 

Tác dụng phụ của Metromicon

     Phản ứng không mong muốn: 

  • Ngứa, cảm giác nóng kích thích niêm mạc âm đạo, đặc biệt là trong giai đoạn mới điều trị. 

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ xảy ra khi dùng thuốc. 

Chú ý đề phòng:

     Lưu ý đặc biệt và Thận trọng khi dùng: 

  • Có thể làm giảm độ tin cậy của các biện pháp tránh thai cơ học (bao cao su, màng ngăn âm đạo) do sự tương tác của viên đạn và màng cao su. 

  • Tránh quan hệ tình dục trong suốt thời gian điều trị. Để ngăn ngừa tái nhiễm cần chữa trị đồng thời cho bạn tình. 

Sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú: 

        Thời kỳ mang thai: 

  • Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, do đó không nên dùng thuốc trong thời kỳ này. 

         Thời kỳ cho con bú: 

  • Thận trọng cân nhắc khi sử dụng trong thời kỳ này. Nên xem xét việc ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Có thể nối lại việc cho con bú sau 24-48 giờ sau điều trị. 

Liều lượng và cách dùng Metromicon

  • Đặt âm đạo 1 viên mỗi ngày, trước khi đi ngủ trong thời gian 10 ngày liên tục. 

  • Việc duy trì liều này được tiếp tục thêm vài ngày, sau khi các triệu chứng bệnh đã hết. 

  • Thời gian điều trị và liều được bác sĩ chỉ định cụ thể trong từng trường hợp bệnh nhân. 

Lưu ý khi sử dụng: 

  • Trước khi đặt, để viên thuốc vào ngăn mát tủ khoảng 10 phút, rửa sạch âm đạo, đặt sâu vào âm đạo. 

  • Để có được kết quả điều trị tốt nhất, dùng ngón tay đẩy viên thuốc vào càng sâu trong âm đạo càng tốt, trong tư thế nằm ngửa. 

Quá liều khi sử dụng thuốc

  • Điều trị: điều trị triệu chứng, nếu quá liều do ăn phải thì rửa dạ dày. 

Bảo quản Metromicon

  • Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ phòng dưới 300C. 

Hạn dùng của Metromicon

  • 3 năm kể từ ngày sản xuất 

Câu hỏi thường gặp

Các bạn có thể dễ dàng mua Metromicon - Thuốc điều trị viêm âm đạo hiệu quả tại Trường Anh Pharm bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h
  • Mua hàng trên website: https://quaythuoctruonganh.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotline: 0971.899.466
  • Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ